Algotra 37.5mg/325mg SMB Technology 20 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21548
Algotra 37.5mg/325mg SMB Technology 20 viên
5.0/5

Tìm thuốc Paracetamol/Tramadol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu SMB Technology S.A khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Paracetamol: 325mg
  • Tramadol: 37.5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Algotra 37.5mg/325mg được chỉ định điều trị triệu chứng đau mức độ từ trung bình đến nặng.
  • Algotra 37.5mg/325mg giới hạn sử dụng ở bệnh nhân đau mức độ trung bình đến nặng được cân nhắc điều trị phối hợp tramadol hydroclorid và paracetamol.
  • Algotra 37.5mg/325mg được chỉ định điều trị cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng

Có thể hiệu chỉnh liều tùy theo mức độ đau và đáp ứng của bệnh nhân. Nhìn chung, nên lựa chọn liều giảm đau thấp nhất có hiệu quả.

Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên):

  • Khuyến cáo sử dụng liều khởi đầu 75mg tramadol hydroclorid và 650mg paracetamol (2 viên nén sủi Algotra 37,5mg/325mg). Có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 300 mg tramadol hydroclorid và 2600 mg paracetamol (8 viên nén sủi Algotra 37.5mg/325mg một ngày.
  • Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không ít hơn 6 tiếng.
  • Algotra 37.5mg/325mg không được sử dụng quá thời gian điều trị trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Nếu phải sử dụng Algotra 37,5mg/325mg liên tục hoặc trong thời gian dài do bản chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh, cần thận trọng và giám sát thường xuyên (có thời gian nghỉ giữa các liều nếu có thể) để đánh giá xem có cần tiếp tục điều trị hay không.

Người lớn tuổi:

  • Có thể uống liều bình thường mặc dù kết quả một nghiên cứu ở người tình nguyện trên 75 tuổi cho thấy thời gian bán thải của tramadol tăng 17% khi dùng đường uống. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi, thời gian tối thiểu giữa các lần dùng thuốc khuyến cáo là không ít hơn 6 tiếng do thời gian bán thải của tramadol tăng lên.

Suy giảm chức năng thận:

  • Do có tramadol, không khuyến cáo sử dụng Algotra 37,5mg/325mg ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nghiêm trọng (độ thanh thải creatinin < 10mL/phút). Trong trường hợp suy giảm chức năng thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30mL/phút), khoảng cách giữa các liều nên tăng lên 12 giờ. Tramadol bị đào thải rất chậm khi lọc máu hoặc thẩm tách máu, vì vậy không cần sử dụng thêm Algotra 37,5mg/325mg để duy trì tác dụng giảm đau ở bệnh nhân sau lọc máu.

Suy giảm chức năng gan:

  • Không nên sử dụng Algotra 37,5mg/325mg ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan nghiêm trọng. Trong trường hợp suy giảm mức độ trung bình, cần cân nhắc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn khi dùng Algotra 37,5mg/325mg.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Viên nén sủi nên được hòa tan trong một cốc nước.

Quá liều

Algotra 37,5mg/325mg là một thuốc dạng phối hợp. Trong trường hợp quá liều, triệu chứng có thể bao gồm các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc của tramadol hydroclorid hoặc paracetamol hoặc cả hai hoạt chất.

Triệu chứng quá liều tramadol hydroclorid:

  • Trên lý thuyết, các triệu chứng ngộ độc tramadol hydroclorid tương tự như các thuốc giảm đau trung ương khác (ví dụ opioid). Các triệu chứng bao gồm co đồng tử, nôn, trụy tim mạch, rối loạn ý thức đến hôn mê, co giật và suy giảm chức năng hô hấp đến trụy hô hấp.

Triệu chứng quá liều paracetamol:

  • Triệu chứng quá liều paracetamol được quan tâm đặc biệt ở trẻ nhỏ. Triệu chứng khi quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu là da tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể xuất hiện sau khi uống 12 đến 24 giờ. Những bất thường về chuyển hóa glucose và toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não gan, hôn mê và tử vong. Suy thận cấp cùng với hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra kể cả không có tổn thương gan nghiêm trọng. Loạn nhịp tim và viêm tụy cũng được báo cáo.
  • Tổn thương gan có thể xảy ra ở người lớn khi uống 7,5 đến 10 g paracetamol hoặc hơn. Nguyên nhân có thể là do lượng chất chuyển hóa gây độc quá lớn, gắn không hồi phục với mô gan (có thể giải độc bằng glutathion khi uống liều paracetamol thông thường).

Điều trị cấp cứu:

  • Chuyển ngay bệnh nhân đến khu vực chuyên khoa.
  • Duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, lấy mẫu máu ngay khi có thể sau khi uống quá liều để đo nồng độ paracetamol và tramadol trong huyết tương để tiến hành các xét nghiệm chức năng gan.
  • Tiến hành xét nghiệm chức năng gan ngay khi bắt đầu và lặp lại mỗi 24 giờ. Tình trạng tăng enzym gan (ASAT, ALAT) có thể xuất hiện và sẽ bình thường trở lại sau 1 đến 2 tuần.
  • Tháo rỗng dạ dày bằng cách gây nôn (nếu bệnh nhân còn tỉnh táo) bằng biện pháp kích thích hoặc rửa dạ dày.
  • Các liệu pháp hỗ trợ khác như duy trì thông thoáng đường thở và chức năng tuần hoàn nên được tiến hành, naloxon nên được sử dụng để điều trị suy hô hấp; co giật có thể được kiểm soát bởi diazepam.
  • Tramadol hydroclorid bị thải trừ rất ít khỏi huyết thành bằng lọc máu hoặc thẩm tách máu. Vì vậy, điều trị ngộ độc cấp Algotra 37,5mg/325mg chỉ bằng lọc máu hoặc thẩm tách máu là không phù hợp để giải độc.
  • Cần thiết phải điều trị quá liều paracetamol ngay lập tức. Dù không có triệu chứng sớm, bệnh nhân nên được nhập viện khẩn cấp để được điều trị và bất cứ người lớn và thanh thiếu niên nào uống khoảng 7,5 g paracetamol hoặc hơn trong vòng 4 giờ và bất cứ trẻ em nào uống ≥150 mg/kg paracetamol trong vòng 4 giờ nên được tiến hành rửa ruột. Nồng độ paracetamol trong máu nên được theo dõi sau 4 giờ sau khi quá liều để đánh giá nguy cơ gặp tổn thương gan (thông qua bảng mức độ quá liều paracetamol). Uống methionin hoặc truyền tĩnh mạch N-acetylcystein (NAC) có hiệu quả đến 48 giờ sau khi uống quá liều. Truyền tĩnh mạch NAC có hiệu quả tốt nhất khi tiến hành trong vòng 8 giờ sau khi quá liều và truyền liên tục trong suốt liệu trình điều trị. Điều trị bằng NAC nên được tiến hành ngay lập tức sau khi nghi ngờ bệnh nhân uống liều lớn paracetamol. Các liệu pháp điều trị hỗ trợ cần phải sẵn sàng.
  • Thuốc giải độc paracetamol, NAC, cần được uống hoặc truyền tĩnh mạch ngay khi có thể, trong vòng 8 giờ sau khi uống quá liều, bất kể liều paracetamol đã uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị ngộ độc rượu cấp, ngộ độc thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, các loại opioid hoặc thuốc hướng thần.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc trong vòng 2 tuần sau khi sử dụng, không nên uống Algotra 37,5mg/325mg.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Động kinh chưa điều trị.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng phối hợp tramadol hydroclorid/paracetamol là buồn nôn, chóng mặt, mơ màng, các triệu chứng này gặp trên khoảng 10% bệnh nhân.

Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được phân loại như sau:

Rất thường gặp: ≥1/10

Thường gặp: ≥1/100 và <1/10

Không thường gặp: ≥1/1.000 và <1/100

Hiếm gặp ≥1/10.000 và <1/1.000

Rất hiếm gặp: <1/10.000

Không rõ: không ước tính được từ dữ liệu sẵn có.

Với mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo trình tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp: lú lẫn, thay đổi tâm trạng (lo âu, lo lắng, phấn chấn), rối loạn giấc ngủ.
  • Không thường gặp: trầm cảm, hoang tưởng, hay gặp ác mộng, mất ngủ.
  • Hiếm gặp: lệ thuộc thuốc.

Theo dõi sau lưu hành:

  • Rất hiếm gặp: lạm dụng thuốc.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất thường gặp: chóng mặt, mơ màng.
  • Thường gặp: đau đầu, run.
  • Không thường gặp: co cơ không kiểm soát, dị cảm, ù tai.
  • Hiếm gặp: mất cân bằng, co giật, bất tỉnh.

Rối loạn thị lực:

  • Hiếm gặp: nhìn mờ.

Rối loạn về tim:

  • Không thường gặp: trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.

Rối loạn về mạch máu:

  • Không thường gặp: tăng huyết áp.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

  • Không thường gặp: khó thở.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất thường gặp: buồn nôn.
  • Thường gặp: nôn, táo bón, khô miệng, đau bụng tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi.
  • Không thường gặp: khó nuốt, đại tiện ra máu.

Rối loạn chức năng gan mật:

  • Không thường gặp: tăng transaminase gan.

Rối loạn trên da và mô dưới da:

  • Thường gặp: vã mồ hôi, ngứa.
  • Không thường gặp: phản ứng da (ví dụ phát ban, mề đay).
  • Rất hiếm gặp: phản ứng da nghiêm trọng.

Rối loạn thận và đường tiết niệu:

  • Không thường gặp: tăng albumin niệu, đái rắt.

Rối loạn toàn thân và phản ứng tại chỗ:

  • Không thường gặp: rùng mình, nóng bừng, đau ngực.
  • Mặc dù không được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi uống tramadol và paracetamol.

Tramadol hydroclorid:

  • Hạ huyết áp tư thế đứng, nhịp tim chậm, ngất.
  • Theo dõi sau lưu hành tramadol hydroclorid có thể làm thay đổi tác dụng warfarin khi phối hợp, bao gồm kéo dài thời gian prothrombin.
  • Các trường hợp hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000): phản ứng dị ứng với triệu chứng hô hấp (ví dụ khó thở, co thắt khí phế quản, thở khò khè, phù phổi) và sốc phản vệ.
  • Các trường hợp hiếm gặp khác (≥1/10.000 đến <1/1.000): thay đổi khẩu vị, yếu cơ và ức chế hô hấp.
  • Các tác dụng phụ trên thần kinh xảy ra sau khi uống tramadol hydroclorid khác nhau giữa các cá thể về bản chất và mức độ (phụ thuộc vào cơ địa và thời gian sử dụng thuốc). Các triệu chứng bao gồm thay đổi tâm trạng (thường vui, đôi khi phấn chấn), thay đổi hoạt động (thường ức chế, đôi khi tăng) và thay đổi khả năng nhận biết và cảm giác (ví dụ rối loạn hành vi quyết định vấn đề).
  • Tăng nặng bệnh hen dù chưa có mối liên hệ nào được thiết lập.
  • Triệu chứng của hội chứng cai thuốc, tương tự hội chứng cai thuốc opioid có thể xảy ra: bồn chồn, lo âu, lo lắng, mất ngủ, tăng động, run và triệu chứng trên đường tiêu hóa. Một số triệu chứng khác rất hiếm gặp khi ngừng dùng tramadol hydroclorid đột ngột, bao gồm: sợ hãi, lo âu nghiêm trọng, ảo giác, dị cảm, ù tai và các triệu chứng hệ thần kinh trung ương bất thường khác.
  • Không rõ: giảm lượng đường trong máu.

Paracetamol:

  • Tác dụng phụ của paracetamol hiếm gặp, phản ứng quá mẫn bao gồm ban da có thể xảy ra. Đã có ghi nhận về các trường hợp rối loạn về máu bao gồm giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu hạt, nhưng những triệu chứng này thường không liên quan đến paracetamol.
  • Có một vài trường hợp ghi nhận paracetamol gây giảm tiểu cầu khi sử dụng đồng thời với các hợp chất tương tự warfarin. Trong một số nghiên cứu khác, thời gian prothrombin không thay đổi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc ức chế MAO không chọn lọc:

  • Tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run, lú lẫn hoặc thậm chí hôn mê.

Thuốc ức chế chọn lọc MAO-A:

  • Tương tự như triệu chứng thuốc ức chế MAO không chọn lọc
  • Nguy cơ gặp hội chứng serotonin: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run, lú lẫn, thậm chí hôn mê.

Thuốc ức chế chọn lọc MAO-B:

  • Triệu chứng kích thích thần kinh trung ương do hội chứng serotonin: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run, lú lẫn, thậm chí hôn mê.
  • Trong trường hợp bệnh nhân vừa được điều trị với thuốc ức chế MAO, nên tạm dừng 2 tuần trước khi sử dụng tramadol hydroclorid.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với:

Rượu:

  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của các thuốc giảm đau opioid.
  • Tác động lên sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Tránh không sử dụng đồ uống có cồn và các sản phẩm chứa cồn.

Carbamazepin và các chất cảm ứng enzym khác:

  • Nguy cơ làm giảm hiệu lực và thời gian tác dụng do giảm nồng độ tramadol trong huyết tương.

Các chất chủ vận-đối vận opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin):

  • Giảm tác dụng của tramadol do ức chế cạnh tranh trên thụ thể, với nguy cơ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

Cân nhắc khi sử dụng đồng thời với:

  • Tramadol có thể gây co giật và tăng khả năng gây co giật khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs), chất ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs), chất chủ vận thụ thể serotonin (triptans), thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống động kinh và các thuốc làm giảm ngưỡng gây co giật khác (như bupropion, mirtazapin, tetrahydrocannabinol).

Điều trị phối hợp tramadol và các thuốc tác dụng trên serotonin như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs), thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và mirtazapin có thể gây độc serotonin. Hội chứng serotonin có thể xảy ra nếu xuất hiện một trong số các triệu chứng dưới đây:

  • Rung giật cơ tự phát.
  • Rung giật cơ cảm ứng, rung giật nhãn cầu đi kèm với lo lắng hoặc toát mồ hôi.
  • Run và tăng phản xạ.
  • Tăng trương lực cơ và nhiệt độ cơ thể >38oC và rung giật cơ tự phát hoặc rung giật nhãn cầu.
  • Việc dừng các thuốc chủ vận serotonin thường mang lại sự cải thiện nhanh chóng. Liệu pháp điều trị tùy thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
  • Các dẫn chất opioid khác (bao gồm thuốc giảm ho và điều trị thay thế), benzodiazepin và barbiturat.
  • Tăng nguy cơ ức chế hô hấp có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu dùng quá liều.
  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác, như dẫn chất opioid (bao gồm thuốc giảm ho và điều trị thay thế), barbiturat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin có tác dụng an thần, thuốc an thần, thuốc hạ huyết áp tác dụng trên thần kinh trung ương, thalidomid và baclofen.
  • Các hoạt chất này có thể gây ức chế thần kinh trung ương. Tác động lên sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Đánh giá thường xuyên thời gian prothrombin khi sử dụng Algotra 37,5mg/325mg kết hợp với các hợp chất giống warfarin do có báo cáo tăng INR.
  • Một số hoạt chất khác ức chế CYP3A4 như ketoconazol và erythromycin có thể ức chế chuyển hóa tramadol (N-demetyl hóa) và cũng có thể ức chế chuyển hóa cả chất chuyển hóa O-demetyl dạng hoạt động. Mức độ nghiêm trọng của tương tác này trên lâm sàng chưa được nghiên cứu.
  • Tốc độ hấp thu paracetamol có thể tăng khi sử dụng với metoclopramid hoặc domperidon và giảm bởi cholestyramin.
  • Trong một số ít nghiên cứu về sử dụng các thuốc đối vận 5-HT3 chống nôn trước và sau phẫu thuật cho thấy sử dụng ondansetron tăng nhu cầu sử dụng tramadol hydroclorid ở bệnh nhân đau sau phẫu thuật.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Ở người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi trở lên: Liều tối đa không vượt quá 300 mg tramadol hydroclorid và 2600 mg paracetamol (8 viên nén sủi Algotra 37,5mg/325mg). Để tránh quá liều, bệnh nhân không nên uống quá liều quy định hoặc không sử dụng thêm bất kỳ sản phẩm nào khác có chứa tramadol hydroclorid hay paracetamol (kể cả thuốc không kê đơn) khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Không khuyến cáo sử dụng Algotra 37,5mg/325mg ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ nặng (độ thanh thải creatinin < 10mL/phút).
  • Không nên sử dụng Algotra 37,5mg/325mg ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng. Mức độ nghiêm trọng do quá liều paracetamol cao hơn ở bệnh nhân bị bệnh gan do rượu. Trong trường hợp suy gan mức độ trung bình, cần cân nhắc tăng thời gian giữa các lần dùng thuốc.
  • Không khuyến cáo uống Algotra 37,5mg/325mg trong trường hợp suy hô hấp nặng.
  • Tramadol hydroclorid không phù hợp điều trị thay thế ở bệnh nhân lệ thuộc opioid. Mặc dù là chất chủ vận opioid, tramadol cũng không thể làm giảm hội chứng cai thuốc do morphin.
  • Đã ghi nhận tình trạng co giật khi điều trị tramadol hydroclorid trên bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc đang sử dụng thuốc làm giảm ngưỡng gây co giật, đặc biệt là các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, chống trầm cảm ba vòng, chống động kinh, thuốc giảm đau trung ương hoặc thuốc gây tê tại chỗ. Bệnh nhân động kinh đang điều trị kiểm soát hoặc bệnh nhân có tiền sử động kinh chỉ được chỉ định Algotra 37,5mg/325mg trong trường hợp bắt buộc. Co giật có thể xảy ra ở liều tramadol khuyến cáo. Nguy cơ tăng lên khi liều tramadol vượt quá liều khuyến cáo.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chất chủ vận – đối vận opioid (như nalbuphin, buprenophin, pentazocin).
  • Tình trạng nhờn thuốc, lệ thuộc về thể xác/tâm lý có thể xảy ra, ngay cả ở liều điều trị. Nhu cầu điều trị giảm đau trên lâm sàng của bệnh nhân cần được xem xét thường xuyên. Ở bệnh nhân lệ thuộc opioid và bệnh nhân có tiền sử lệ thuộc hoặc lạm dụng thuốc, khuyến cáo điều trị trong thời gian ngắn và có sự giám sát y tế. Cần thận trọng khi sử dụng Algotra 37,5mg/325mg ở bệnh nhân có tổn thương não, bệnh nhân dễ bị co giật, rối loạn đường mật, đang trong trạng thái sốc, tâm thần bất ổn không rõ nguyên nhân, trung tâm hô hấp hoặc chức năng hô hấp đang bị ảnh hưởng hoặc tăng áp lực nội sọ.
  • Quá liều paracetamol có thể gây độc trên gan ở một vài bệnh nhân.
  • Triệu chứng phản ứng cai thuốc tương tự như opioid có thể xảy ra ngay ở liều điều trị và thời gian điều trị ngắn. Có thể ngăn ngừa hội chứng cai thuốc bằng cách giảm liều từ từ, đặc biệt là sau liệu trình điều trị kéo dài. Một số hiếm ca báo cáo về lệ thuộc thuốc và lạm dụng thuốc.
  • Triệu chứng phản ứng cai thuốc có thể xảy ra tương tự như hội chứng cai thuốc opioid.
  • Trong một nghiên cứu sử dụng tramadol hydroclorid trong quá trình gây mê toàn thân bằng enfluran và nitơ oxid dẫn tới tình trạng tăng nhận thức về quá trình phẫu thuật. Cho đến khi có thêm thông tin, nên tránh sử dụng tramadol khi đang sử dụng thuốc gây mê.
  • Algotra 37,5mg/325mg chứa 12,6 mmol (290mg) natri mỗi liều. Cần cân nhắc khi sử dụng trên bệnh nhân đang có chế độ ăn kiêng giảm muối.
  • Algotra 37,5mg/325mg chứa lactose. Bệnh nhân có bệnh không dung nạp galactose di truyền, suy giảm Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Do Algotra 37,5mg/325mg là sự kết hợp giữa hoạt chất tramadol hydroclorid và paracetamol, không nên dùng Algotra 37,5mg/325mg cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Dữ liệu về paracetamol:

  • Nghiên cứu dịch tễ trên phụ nữ mang thai không cho thấy ảnh hưởng của paracetamol ở liều khuyến cáo.

Dữ liệu liên quan tới tramadol hydroclorid:

  • Tramadol hydroclorid không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai do các bằng chứng hiện nay đều không đủ để đánh giá độ an toàn của tramadol hydroclorid trên phụ nữ mang thai. Sử dụng tramadol hydroclorid trước hoặc trong quá trình sinh không ảnh hưởng tới sự co bóp tử cung. Ở trẻ sơ sinh, tramadol có thể gây ức chế hô hấp nhưng thường không có ý nghĩa trên lâm sàng. Điều trị dài ngày trong quá trình mang thai có thể dẫn tới xuất hiện hội chứng cai thuốc ở trẻ mới sinh.

Phụ nữ cho con bú:

  • Do Algotra 37,5mg/325mg là sự kết hợp giữa tramadol hydroclorid và paracetamol, không nên dùng Algotra 37,5mg/325mg cho phụ nữ đang cho con bú.

Dữ liệu liên quan tới paracetamol:

  • Paracetamol được bài tiết vào sữa mẹ nhưng lượng rất nhỏ. Các dữ liệu hiện nay không chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú sử dụng các thuốc chỉ chứa paracetamol.

Dữ liệu liên quan tới tramadol hydroclorid:

  • Một lượng nhỏ tramadol và các sản phẩm chuyển hóa của nó tìm thấy trong sữa mẹ. Trẻ sơ sinh có thể bú khoảng 0,1% liều dùng của mẹ. Không nên uống tramadol hydroclorid trong quá trình đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Tramadol hydroclorid có thể gây ra chóng mặt hoặc buồn ngủ, và tình trạng này nghiêm trọng hơn khi dùng cùng với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi uống tramadol.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn