Bixazol CPC1 Hà Nội 20 ống x 10ml
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-32509-19
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Trimethoprim/Sulfamethoxazole khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Thuốc kháng sinh Cotrimstada Stada Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:53 đ
1 đ/Viên
- Pymeprim 480mg Pymepharco 10 vỉ x 10 viên - Thuốc kháng sinh
- Giá tham khảo:60.000 đ
600 đ/Viên
- Pymeprim Forte 960 Pymepharco 6 vỉ x 10 viên – Thuốc kháng sinh
- Giá tham khảo:60.000 đ
1,000 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-32509-19 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Sulfamethoxazol: 200mg
- Trimethoprim: 40mg.
Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabilis và Proteus vulgaris.
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Streptococcus pneumoniae và H. influenzae.
- Đợt cấp viên phế quản mạn gây ra bởi Streptococcus pneumoniae và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigella bacilli.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như AIDS).
- Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi E. coli.
Liều dùng
Liều Cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg.
Viêm tai giữa cấp:
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của Cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt:
- Người lớn: 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách 12 giờ 1 lần trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu:
- Người lớn: liều 40 – 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3-6 tháng.
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei):
- Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên Cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
Bệnh brucella:
- Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong 1 viên cotrimoxazol) là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 – 6 tuần.
Bệnh tả:
- Người lớn: Liều 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày.
- Trẻ em: Liều trimethoprim 4 – 5mg/kg (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Bệnh dịch hạch:
- Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi.
- Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 – 640mg/ngày (trong viên cotrimoxazol) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
- Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8mg (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP):
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15 – 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày.
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV:
- Liều uống trimethoprim (trong viên cotnmoxazol) là 160mg/1 lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 80mg/1 lần/ngày.
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV:
- Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Bệnh toxoplasma:
- Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày hoặc 80mg/1 lần/ngày.
- Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
Bệnh nhân suy thận: Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Cách dùng
- Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn.
- Uống nhiều nước khi dùng thuốc.
Quá liều
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
Xử trí:
- Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazol, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải).
- Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazol.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với co-trimoxazol (sulfamethoxazol phối hợp trimethoprim), sulfonamid hoặc trimethoprim và các thành phần khác của thuốc.
- Chẩn đoán tổn thương nhu mô gan.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Các bệnh lý nghiêm trọng của hệ tạo máu.
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Người bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi (nguy cơ vàng da nhân).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Xảy ra ở 10% người bệnh. Hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa và trên da.
Hay gặp, ADR>1/100:
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp: ADR<1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục-tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Dùng đồng thời co-trimoxazol với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid ở người bệnh lớn tuổi có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết.
- Phenytoin: Co-trimoxazol làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Methotrexat: Sulfonamid làm tăng tác dụng của methotrexat.
- Dẫn xuất sulfonylurea: Co-trimoxazol làm tăng tác dụng của thuốc tiểu đường dẫn xuất sulfonylurea, do đó làm hạ đường huyết mạnh.
- Digoxin: Co-trimoxazol làm tăng nồng độ digoxin trong máu ở bệnh nhân cao tuổi.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Co-trimoxazol làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Pyrimethamin: Co-trimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Cyclosporin: Ở bệnh nhân ghép thận, khi điều trị với co-trimoxazol và cyclosporin, đã có ghi nhận về các trường hợp rối loạn tạm thời chức năng thận cấy ghép dẫn tới tăng nồng độ creatinin huyết thanh, có thể do tác động của trimethoprim.
- Do cấu trúc hóa học, sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (acetazolamid và thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.
- Co-trimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Viêm họng do S.Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.
- Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hẩp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD)
- Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.
- Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Cotrimoxazol qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì Sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazol chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cotrimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazol đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cotrimoxazol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác, bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả