Febustad 40mg Stella 3 vỉ x 10 viên - Thuốc trị gout
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: QLĐB-687-18
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Febuxostat khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Opedulox 80 OPV 3 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:405.000 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | QLĐB-687-18 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Febuxostat: 40mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Febustad 40 được chỉ định trong điều trị các trường hợp tăng Acid Uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng Urat (bao gồm tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt Tophi và/hoặc viêm khớp gút).
- Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng Acid Uric huyết không triệu chứng.
Liều dùng
- Khuyến cáo liều khởi đầu của Febuxostat trong kiểm soát Acid Uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40mg x 1 lần/ngày.
- Liều của Febuxostat có thể tăng đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6mg/dL sau 2 tuần điều trị với Febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dL sau 2 – 4 tuần điều trị.
- Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan nhẹ.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
- Febustad được dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.
Quá liều
- Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khỏe mạnh với liều lên đến 300mg mỗi ngày trong bảy ngày mà không thấy có dấu hiệu của liều gây độc.
- Không phát hiện có quá liều febuxostat đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng.
- Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng chung với azathioprin, mercaptopurin, hoặc theophyllin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút tái phát.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Gan – mật: Bất thường chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Nổi ban.
Ít gặp:
- Nội tiết: Tăng hormon tuyến giáp.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng Lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.
- Thần kính: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, tê, giảm khứu giác.
- Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
- Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đẩy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Gan – mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mắt màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban điểm vàng, phát ban dát sần, phát ban.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đi tiểu nhiều lần, protein niệu.
- Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
- Tổng thể: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp:
- Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.
- Mắt: Mờ mắt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.
- Tâm thần: Căng thẳng.
- Tai và tai trong: Ù tai.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
- Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng tổng thể, phát ban toàn thân, hồng ban, nổi mẩn da tróc vảy, ngứa phát ban, ban đỏ phát ban.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ – xương.
- Thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, viêm thận, tiểu gấp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Do ức chế xanthin oxidase nên làm tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng febuxostat với các thuốc trên. Tương tự, khi dùng đồng thời febuxostat với theophyllin, cần theo dõi nồng độ của theophyllin.
- Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzym tridin diphosphat glucuronosyltransferase có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 – 2 tuần điều trị với tác nhân:gluouronid hóa mạnh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Gút tái phát: Sự gia tăng con gut tái phát thường được nhận thấy khi bắt đầu điều trị với tác nhân chống tăng acid uric huyết, bao gồm cả febuxostat. Nếu cơn gút tái phát xảy ra trong khi điều trị, không cần ngưng febuxostat. Điều trị dự phòng (ví dụ, thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicin khi bắt đầu điều trị) có thể giảm tái phát gút đến sáu tháng.
- Ảnh hưởng trên tim mạch: Không khuyến cáo sử dụng febuxostat trên bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim mạn tính. Tỷ lệ bị huyết khối mạch đã được nhận thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat cao hơn allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dầu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Ảnh hưởng trên gan: Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi có tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do sử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm thấy được nguyên nhân khác.
- Dị ứng/mẫn cảm với thuốc: Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với febuxostat ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm như hội chứng Stevens-Johnson.
- Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và sốc phản vệ, febuxostat không được sử dụng lại cho bệnh nhân thêm bát ky lần nào nữa.
- Rối loạn tuyến giáp: Tăng giá trị TSH (> 5,5 mcIU/ml) được quan sát thấy ở bệnh nhân sử dụng febuxostat lâu dài (5,5%). Cần thận trọng dùng febuxostat cho bệnh nhân thay đổi chức năng tuyến giáp.
- Febustad chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh không dung nap galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose – galactose không dùng chế phẩm này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Febuxostat trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Febuxostat được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa người hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Febuxostat cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Febuxostat.
- Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm nào cho đến khi họ chắc rằng Febuxostat không gây các tác dụng không mong muốn trên.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả