Felodipine Stella 5mg Retard 10 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-26562-17
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép- Quy cách
- Viên - 1,500 đ
- Hộp 100 viên - 150,000 đ
Tìm thuốc Felodipine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-26562-17 |
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Felodipine: 5mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Kiểm soát tăng huyết áp.
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Liều dùng
Kiểm soát tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu ở người lớn là 5mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân, thường các đợt điều chỉnh cách nhau trên 2 tuần. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm liều xuống 2,5mg/ngày hoặc tăng liều lên đến 10mg/ngày. Nếu cần có thể dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta.
- Liều duy trì: 2,5-10mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng.
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định: Nên bắt đầu với liều 5mg/ngày uống 1 lần và sau đó nếu cần thiết tăng liều lên 10mg/ngày.
- Trẻ em: Không dùng felodipine cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận và bệnh nhân cao tuổi: Liều ban đầu thường dùng là 2,5mg mỗi ngày, sự điều chỉnh liều nên được tiến hành một cách thận trọng và kiểm tra chặt chẽ huyết áp bệnh nhân.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã thấy có sự gia tăng nguy cơ phù ngoại vi ở những bệnh nhân cao tuổi dùng liều felodipine vượt quá 10mg mỗi ngày.
Cách dùng
- Felodipin Stella 5mg retard được dùng bằng đường uống, uống thuốc trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút.
- Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nên nhai hay nghiền viên, chỉ sử dụng thuốc khi đói.
Quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi quá mức kèm theo hạ huyết áp và đôi khi chậm nhịp tim.
Xử trí:
- Khi xuất hiện hạ huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân cần đặt nằm ngửa, chân kê cao. Trong trường hợp có kèm nhịp tim chậm, nên tiêm atropin tĩnh mạch 0,5-1mg.
- Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran.
- Những thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh hơn trên thụ thể alpha-1 (isoprenalin, dopamin hoặc noradrenalin) có thể được sử dụng nếu như tất cả các biện pháp kể trên không mang lại hiệu quả.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với felodipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Suy tim mất bù.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose-galactose.
- Ngừng sử dụng felodipine ở những bệnh nhân có tiến triển sốc tim.
- Vì có dùng lactose là tá dược nên chống chỉ định cho những bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hay bị thiếu hụt enzym lactase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến tác dụng giãn mạch của felodipine: Mặt đỏ bừng, nhức đầu, hoa mắt. Các phản ứng này thường gặp lúc bắt đầu điều trị và giảm dần theo thời gian.
- Giống như các dẫn chất dihydropyridin khác, hiện tượng phù mắt cá chân phụ thuộc liều liên quan đến tác dụng giãn mạch có thể gặp ở những bệnh nhân dùng felodipine.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
- Phì đại nướu nhẹ ở những bệnh nhân đã bị viêm nướu/viêm nha chu.
- Để tránh hoặc khắc phục phì đại nướu có thể vệ sinh bằng nước súc miệng.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000):
- Buồn nôn, mệt mỏi, phản ứng da, loạn nhịp, hồi hộp.
- Ở người bệnh mạch vành, felodipine có thể gây đau ngực khoảng 15-20 phút sau khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Với những người bị mạch vành, nếu có hiện tượng đau ngực khi dùng felodipin thì phải ngừng thuốc ngay.
- Để khắc phục hiện tượng lan rộng của viêm lợi có thể vệ sinh bằng nước súc miệng.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc ức chế CYP3A4: Felodipine được chuyển hóa bởi CYP3A4. Sự kết hợp các thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, erythromycin, cimetidin) với felodipine làm tăng nồng độ felodipine trong huyết tương lên vài lần, dẫn đến tăng tác dụng (huyết áp hạ thấp hơn và tăng nhịp tim).
- Các thuốc nhóm ức chế calci (trong đó có felodipine) không kết hợp với dantrolen vì gây trụy tim mạch cấp và tăng kali máu.
- Rượu: Có thể ức chế sự chuyển hóa của felodipine, dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Kết hợp felodipine với dantrolen tiêm tĩnh mạch có thể sẽ rất nguy hiểm vì verapamil (một thuốc chẹn calci khác) khi kết hợp với dantrolen tiêm tĩnh mạch dẫn đến rung tâm thất và tử vong trên động vật thử nghiệm.
- Rifampicin: Làm giảm nồng độ felodipine trong huyết tương.
- Baclofen: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của felodipine.
- Thuốc chống động kinh: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của felodipine giảm đáng kể ở những bệnh nhân động kinh sử dụng thuốc chống động kinh trong thời gian dài (phenytoin, carbamazepin hay phenobarbital) hơn những người tình nguyện khỏe mạnh. Nên cân nhắc kỹ khi lựa chọn liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế cho những bệnh nhân này.
- Tacrolimus: Felodipine làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu.
- Các thuốc chẹn beta: Dùng kết hợp felodipine với các thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim ở bệnh nhân suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.
- Các corticoid: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của felodipine vì tác dụng giữ muối và nước của các corticoid.
- Các thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm họ imipramin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Do tác dụng hạ huyết áp của nhóm thuốc ức chế calci vì vậy thuốc có thể gây tụt huyết áp, ngất hay nhịp nhanh phản xạ dẫn đến kích hoạt cơn đau thắt ngực.
- Sử dụng thuốc sau khi ăn có thể có nguy cơ hạ huyết áp quá mức do thức ăn làm tăng nồng độ cực đại (Cmax) của thuốc trong máu.
- Cần thận trọng khi dùng felodipine cho người cao tuổi do nhạy cảm với tác dụng của thuốc ở liều thông thường.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan nặng: Liều tối đa là 5mg/ngày.
- Ngoài trường hợp mới bị nhồi máu cơ tim, felodipine có thể dùng trong trường hợp thật cần thiết khi thất trái bắt đầu suy giảm nhưng không được có bất cứ một dấu hiệu suy tim mất bù nào.
- Cần phải ngừng felodipine nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim.
- Không uống thuốc với nước ép bưởi.
- Không cần thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
- Do tác động hạ huyết áp chậm của viên phóng thích kéo dài chứa felodipine, dạng thuốc này không thể dùng điều trị cấp tính để hạ nhanh huyết áp của những bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không sử dụng felodipine trong thời kỳ mang thai hoặc nghi ngờ có thai và đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Felodipine gần như không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả