Flazacort 6 Stella 2 vỉ x10 viên - Thuốc kháng viêm

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16682
Flazacort 6 Stellapharm 2 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: QLĐB-706-18

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Deflazacort khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: QLĐB-706-18
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Deflazacort: 6mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Sốc phản vệ, hen suyễn, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp.
  • Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch, bệnh sarcoid.
  • Bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước, viêm da mủ hoại tử.
  • Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
  • Bệnh thấp tim.
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác.
  • Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
  • Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy.
  • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.

Liều dùng

Người lớn:

Viêm khớp dạng thấp:

  • Liều duy trì thường từ 3 – 18 mg/ngày. Nên dùng liều thấp nhất đạt hiệu quả và tăng liều nếu cần.

Hen phế quản:

  • Cấp tính: Khi cần thiết có thể dùng liều 48 – 72 mg/ngày, giảm liều từ từ khi bệnh đã được kiểm soát
  • Suyễn mạn tính: liều duy trì thấp nhất mà vẫn kiểm soát được triệu chứng.

Các trường hợp khác:

  • Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì.

Trẻ em:

  • Hạn chế dùng deflazacort ở trẻ em, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên:

  • Liều duy trì 0,25 – 1,0 mg/kg/ngày.

Hội chứng thận hư:

  • 1,5 mg/kg/ngày, tiếp theo điều chỉnh xuống theo nhu cầu lâm sàng.

Hen phế quản:

  • 0,25 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày.

Cách dùng

  • Flazacort 6 được dùng đường uống.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Nhiễm trùng toàn thân trừ khi đã từng được điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.
  • Quá mẫn với deflazacort hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Tăng cân.

Ít gặp:

  • Ức chế trục hạ đồi tuyến yên thượng thận, vô kinh, mặt dạng Cushing;
  • Loãng xương, gãy xương; đau đầu, chóng mặt;
  • Rậm lông, vân trên da, mụn trứng cá.
  • Rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết, buồn nôn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không dùng Flazacort 6 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
  • Ức chế tuyến thượng thận: Sau khi điều trị kéo dài nên giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp có thể gây tử vong, và giảm dần trong vài tuần hoặc vài tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị.
  • Tác dụng kháng viêm/ ức chế miễn dịch và nhiễm trùng.

Các tình trạng lâm sàng sau đây cần thận trọng đặc biệt và theo dõi bệnh nhân thường xuyên:

  • Bệnh tim hoặc suy tim sung huyết (ngoại trừ bệnh thấp tim), tăng huyết áp, rối loạn nghẽn mạch huyết khối. Cần hạn chế muối và bổ sung kali.
  • Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng nếu có khả năng thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn.
  • Đái tháo đường hoặc gia đình có tiền sử đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận.
  • Bất ổn về cảm xúc hoặc có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh.
  • Bệnh cơ do dùng corticosteroid trước đó.
  • Suy gan.
  • Suy giáp và xơ gan có thể làm tăng tác dụng glucocorticoid.
  • Herpes simplex ở mắt có thể thủng giác mạc.
  • Corticosteroid gây chậm phát triển liên quan đến liều cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu niên có thể không phục hồi.
  • Tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid toàn thân có thể liên quan tới những hậu quả nghiêm trọng hơn ở người cao tuổi, đặc biệt như bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali huyết, đái tháo đường, nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và mỏng da. Nên thẽo dõi lâm sàng chặt chẽ để tránh những phản ứng đe dọa đến tính mạng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng Flazacort 6 cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Flazacort 6 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn