Hydralazine 50mg Camber 1000 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18877
Hydralazine 50mg Camber 1000 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Hydralazine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Camber Pharmaceuticals khác

Nhà sản xuất

Camber Pharmaceuticals

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Hydralazine: 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Hydralazine không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị tăng huyết áp và suy tim mạn do các tác dụng kích thích giao cảm trên tim. Thuốc có thể sử dụng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp, suy tim.

Liều dùng

Người lớn

Thuốc Hydralazine dùng điều trị tăng huyết áp:

  • Liều uống: Liều khởi đầu uống 10 mg/lần, ngày uống 4 lần trong 2 - 4 ngày, sau đó tùy theo đáp ứng của người bệnh chỉnh liều lên 25 mg/lần, ngày 4 lần và duy trì liều này trong 1 tuần. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 50 mg/lần, ngày 4 lần.
  • Liều tiêm: Tiêm bắp 10 - 50 mg hoặc tĩnh mạch 10 - 20 mg trong thời gian trên 20 phút hoặc truyền tĩnh mạch 200 - 300 microgam/phút. Có thể nhắc lại sau 20 - 30 phút, nếu cần. Liều duy trì thông thường từ 50 - 150 microgam/phút.

Thuốc Hydralazine dùng điều trị suy tim:

  • Ban đầu uống 10 - 25 mg/lần, ngày 4 lần, trong 2 - 4 ngày. Sau đó, liều có thể tăng theo đáp ứng của người bệnh, nhưng không vượt quá 225 - 300 mg/ngày.
  • Triệu chứng giống lupus ban đỏ hệ thống do uống Hydralazine xuất hiện nhiều hơn ở phụ nữ. Vì vậy, với phụ nữ và những người có khả năng acetyl hóa chậm, liều không nên vượt quá 100 mg/ngày.
  • Với người acetyl hóa nhanh, có đáp ứng điều trị kém với liều 100 mg/ngày, thì có thể tăng liều mà ít có nguy cơ tăng phản ứng có hại.

Trẻ em

Thuốc Hydralazine dùng điều trị tăng huyết áp:

  • Liều uống: Uống 0,75 mg/kg/ngày, hoặc 25 mg/m2/ngày chia 4 lần. Liều đầu tiên không được vượt quá 25 mg. Nếu cần, liều có thể tăng dần tối đa 7,5 mg/kg (200 mg/ngày) trong thời gian 3 - 4 tuần. 
  • Liều tiêm: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 0,1 - 0,2 mg/kg/liều và có thể cách 4 - 6 giờ lặp lại liều trên nếu cần thiết. Liều đầu tiên không được vượt quá 20 mg.

Thuốc Hydralazine dùng điều trị suy tim:

  • Dùng liều 0,75 mg/kg/ngày, hoặc 25 mg/m2/ngày chia 4 lần. Liều đầu tiên không được vượt quá 25 mg. Nếu cần, liều có thể tăng dần trong thời gian 3 - 4 tuần, tối đa 7,5 mg/kg.

Cách dùng

Hydralazine được dùng chủ yếu đường uống để điều trị tăng huyết áp:

  • Trường hợp dùng đường uống hiệu quả hạ áp không ổn định hoặc cần hạ huyết áp nhanh (cơn tăng huyết áp kịch phát) thì Hydralazine có thể được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Tốc độ tiêm tĩnh mạch không vượt quá 0,2 mg/kg/phút và nồng độ dung dịch tiêm tĩnh mạch không vượt quá 20 mg/ml. Sau thời gian dùng đường tiêm, Hydralazine cần được chuyển sang dạng uống sớm nhất khi có thể.

Quá liều

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, thiếu máu cơ tim cục bộ, loạn nhịp tim, sốc và có thể bị hôn mê.

Quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đó khi đã gần tới thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Thuốc Hydralazine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Hydralazine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE), nhịp tim nhanh, có triệu chứng quá mẫn với thuốc.
  • Phình tách động mạch chủ.
  • Suy tim có tăng lưu lượng tim, tâm phế mạn. Suy cơ tim do tắc nghẽn cơ học.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Hẹp van 2 lá hoặc van động mạch chủ, viêm màng tim co thắt.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Xuất hiện ở khoảng 25% số người bệnh được điều trị. Hầu hết ADR xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều hoặc/và có liên quan đến tác dụng giãn mạch. Các phản ứng liên quan trực tiếp là nhức đầu, trống ngực, nhịp tim nhanh và thường hết sau một tuần điều trị.
  • Nhức đầu, sốt.
  • Tăng tần số tim, đỏ bừng mặt. Buồn nôn, nôn.
  • Phản ứng kháng thể kháng nhân dương tính, đau khớp, đau cơ.

Ít gặp

  • Triệu chứng giống lupus ban đỏ hệ thống. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Ứ nước, giống cơn đau thắt ngực, choáng váng. Phản ứng quá mẫn.
  • Tăng enzym gan trong máu.
  • Tắc mũi, chảy nước mắt.

Hiếm gặp

  • Lo lắng, trầm cảm.
  • Viêm cầu thận cấp tính.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc chống viêm không steroid, corticosteroid, thuốc cường giao cảm, thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Hydralazine. 
  • Diazoxid, các thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc ức chế phosphodiesterase-5 và các thuốc ức chế MAO (IMAO) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Hydralazine.
  • Hydralazine làm mất tác dụng gây co mạch của adrenalin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong điều trị tăng huyết áp không được ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây tăng huyết áp hồi ứng nguy hiểm.
  • Thuốc phải dùng thận trọng cho người bị bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, vì có thể làm tăng đau thắt ngực và thuốc không được dùng cho người bị nhồi máu cơ tim cho tới khi bệnh được ổn định.
  • Người nghi ngờ hoặc khẳng định bị bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim trước khi dùng Hydralazine phải được dùng một thuốc chẹn beta vài ngày trước để đề phòng kích thích cơ tim.
  • Nếu dùng Hydralazine cho người suy tim, phải theo dõi hạ huyết áp tư thế và tim nhanh trong giai đoạn đầu của liệu pháp và nên điều trị ở bệnh viện. Nếu muốn ngừng điều trị Hydralazine ở người suy tim, phải giảm dần.
  • Phải thận trọng dùng Hydralazine cho người bị bệnh mạch máu não. Phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc khi người bệnh có tổn thương thận hoặc gan.
  • Nếu dùng Hydralazine dài ngày, phải định kỳ làm xét nghiệm máu (số lượng hồng bạch cầu, công thức bạch cầu và kháng thể kháng nhân), nước tiểu (hồng cầu, protein).

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng Hydralazine trước ba tháng cuối thai kỳ nhưng thuốc có thể được sử dụng sau đó nếu không có giải pháp thay thế an toàn hơn hoặc khi không có rủi ro nghiêm trọng cho mẹ hoặc con như tiền sản giật và/hoặc sản giật.
  • Phụ nữ cho con bú: Hydralazine bài tiết vào sữa mẹ với số lượng ít, không có tác hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy Hydralazine có thể dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức dẫn đến nguy hiểm cho những người lái xe hoặc điều khiển máy móc hoặc hoạt động cần tập trung cao độ. Trong giai đoạn đầu điều trị, không nên lái xe hoặc điều khiển máy hoặc làm việc trên các giàn giáo.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn