Kalira CPC1 Hà Nội 20 gói x 5g
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-33992-20
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Canxi (Calcium) khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Mom Care Akiko 60 viên
- Giá tham khảo:860.000 đ
- Calcium Premium Jpanwell 120 viên
- Giá tham khảo:920.000 đ
- Relax Plus Jpanwell 60 viên
- Giá tham khảo:990.000 đ
- Canxi D3 TW28 Dragon 4 vỉ x 5 ống
- Giá tham khảo:98.000 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-33992-20 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Calcium polystyren sulfonat: 5000mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng kali máu có liên quan tới vô niệu hoặc thiểu niệu nghiêm trọng.
- Điều trị tăng kali máu trên các bệnh nhân cần lọc máu và trên các bệnh nhân lọc máu thường xuyên hoặc chạy thận nhân tạo kéo dài.
Liều dùng
Liều dùng chính xác nên được quyết định dựa trên việc xác định lượng điện giải trong huyết thanh ở mức thông thường.
Người trưởng thành, bao gồm cả người cao tuổi:
Đường uống:
- Liều thông thường là 15g, 3-4 lần/ngày. Pha bột vào một lượng nước nhỏ đề tạo hỗn dịch hoặc đề tạo vị ngon hơn, pha trong siro (nhưng không được pha trong các loại nước trái cây có chứa kali) với tỷ lệ 3-4 ml/g bột.
Chú ý:
- Uống thuốc ít nhất 3 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc khác.
- Đối với bệnh nhân viêm dạ dày nên uống trước hoặc sau 6 giờ.
Đường trực tràng:
- Được dùng cho bệnh nhân bị nôn mừa hoặc bệnh nhân gặp các vấn đề về đường tiêu hóa trên bao gồm cả trường hợp liệt ruột hoặc có thể dùng cùng với đường uống đề có được tác dụng ban đầu nhanh.
- Liều dùng: 30g/ngày.
Cách dùng
Hòa 30g bột vào 150ml nước hoặc dextrose 10%
Yêu cầu: giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Sau thời gian lưu giữ, thuốc nên được loại bỏ khỏi trực tràng
Trẻ em:
Đường uống:
- Nên sử dụng mức liều nhỏ hơn theo hướng dẫn với tỷ lệ 1mEq kali/1g bột.
- Trong tăng kali máu cấp: Liều khởi đầu là 1 g/kg/ngày chia thành nhiều lần.
- Trong điều trị duy trì: Giảm liều xuống 0,5g/kg/ngày chia thành nhiều lần.
- Dùng đường uống, nên dùng với đồ uống (không dùng với các loại nước hoa quả ép do có hàm lượng kali cao) hoặc với một ít mứt hoặc mật ong.
Đường trực tràng:
- Thụt trực tràng được sử dụng khi không dùng được đường uống và với liều ít nhất bằng liều đường uống.
- Cách dùng: Pha thuốc với tỷ lệ như ờ người lớn (1g thuốc trong 5ml nước hoặc dung dịch dextrose 10%).
- Yêu cầu: giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Sau thời gian lưu giữ, thuốc nên được loại bỏ khỏi trực tràng.
Trẻ sơ sinh:
- Không dùng đường uống cho trẻ sơ sinh. Thuốc được sử dụng đường trực tràng
- Liều hiệu quả tối thiểu trong khoảng từ 0,5g/kg đến 1g/kg
- Cách dùng: Pha loãng như đối với người lớn và có biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.
Quá liều
- Các rối loạn sinh hóa do dùng quá liều có thể làm hạ kali máu qua các dấu hiệu, triệu chứng trên lâm sảng, bao gồm kích thích, mơ hồ, quá trình suy nghĩ bị chậm lại, yếu cơ, tăng phản xạ và có thể dẫn tới liệt. Khó thở là một hậu quả nghiêm trọng của quá trình này. Thay đổi điện tâm đồ có thể phù hợp với tình trạng giảm kali máu hoặc tăng calci máu, có thể xảy ra loạn nhịp tim. Các biện pháp thích hợp để điều chỉnh điện giải trong huyết thanh nên được thực hiện và nên loại bỏ nhựa khỏi đường tiêu hóa bằng các thuốc nhuận tràng hoặc thụt thích hợp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Các bệnh nhân có mức kali máu dưới 5mmol/lít.
- Các bệnh nhân có tình trạng liên quan tới tăng calci máu (ví dụ cường cận giáp, đau tùy xương, bệnh u hạt (sarcoidosis) hoặc ung thư biểu mô di căn).
- Tiền sử quá mẫn với các nhựa polystyren sulfonat.
Bệnh tắc ruột:
- Trẻ sơ sinh (khi dùng đường uống) và trẻ sơ sinh bị giảm khả năng vận động của ruột (sau khi phẫu thuật hoặc do thuốc gây ra).
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ được phân loại theo tần số như sau:
Rất phổ biến: (> 1/10)
Thường xuyên: (> 1/100, <1/10)
Không phổ biến: (> 1/1000, <1/100)
Hiếm: (> 1/10 000, <1/1 000)
Rất hiếm: (<1 / 10.000)
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn):
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Tăng calci máu, hạ kali máu, hạ magnesi máu.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn
- Không phổ biến: táo bón, tiêu chảy, tắc ruột, loét dạ dày, hoại tử đại tràng hoặc thủng, chán ăn.
- Hiếm gặp: trong trường hợp nặng có thể gây tắc ruột do ứ đọng nhựa trao đổi ion ở ruột, ứ phân sau khi dùng đường trực tràng và sự kết sỏi đường tiêu hóa sau khi dùng đường uống ở trẻ em.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Rất hiếm: Một số trường hợp viêm phế quản cấp và /hoặc viêm phế quản-phổi có liên quan tới hít phải các tiểu phân calcium polystyren sulfonat.
- Ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh có trọng lượng cơ thể thấp khi sinh chảy máu trực tràng đã được quan sát thấy sau khi thụt nhựa calcium polystyren sulfonat.
Xử trí ADR:
- Calcium polystyrene sulfonate không nên sử dụng ở trẻ sơ sinh và chống chỉ định ở người có đường ruột suy giảm hoặc đường ruột tắc nghẽn.
- Chăm sóc là cần thiết khi sử dụng calcium polystyrene sulfonate đường trực tràng ở trẻ sơ sinh và trẻ em để tránh gây tắc nghẽn đường ruột.
- Điều trị nên dừng lại nếu táo bón phát triển.
- Mặc dù Sorbitol đã được khuyến cáo để dự phòng, điều trị táo bón nhưng đã báo cáo hoại tử đại tràng, thậm trí gây ra tử vong ở những bệnh nhân dùng kết hợp và hầu hết thông tin thuốc đều chống lại sử dụng kết hợp sorbitol và polystyren sulfonat
Thuốc nhuận tràng chứa magnesi cũng được chống chỉ định:
- Bệnh nhân sử dụng calcium polystyren sulfonat nên được theo dõi điện giải, đặc biệt là hạ kali máu. Vì nồng độ trong huyết thanh có thể không phải lúc nào kali nội bào cũng giảm, triệu chứng hạ kali máu nên được điều trị để ngăn chặn kịp thời.
- Sử dụng calcium polystyren sulfonat có thể làm tăng nồng độ calci máu, do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân cần kiểm soát calci huyết tương.
- Sử dụng polystyren sulfonat thụt, đại tràng nên được để đảm bảo loại bỏ nhựa sau khi sử dụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác với các thuốc khác
Những phối hợp thuốc không được khuyến cáo:
- Sorbitol (đường uống hoặc đường hậu môn): Sử dụng đồng thời sorbitol và calcium polystyren sulfonat không được khuyến cáo do nhiều trường hợp bị hoại tử ruột và các phản ứng có hại nghiêm trọng khác trên tiêu hóa có thể gây tử vong (xem mục Cảnh bảo và thận trọng và Tác dụng không mong muốn).
Những phối hợp thuốc nên thận trọng:
- Các tác nhân trao đổi cation: có thể làm giảm khả năng gắn kali của nhựa calcium.
- Các thuốc antacid và nhuận tràng chứa cation không thể hấp thu được: Đã có các báo cáo về nhiễm kiềm toàn thân khi sử dụng đồng thời các nhựa trao đổi cation và các thuốc antacid và nhuận tràng chứa cation không thể hấp thu được như magnesi hydroxid và nhôm hydroxid.
- Nhôm hydroxid: Tắc ruột do hình thành các khối nhôm hydroxid đã được báo cáo khi sử dụng kết hợp nhôm hydroxid và nhựa (ở dạng muối).
- Các thuốc giống Digitalis: Độc tính của các Digitalis trên tim đặc biệt các tình trạng rối loạn nhịp thất và phân ly nút nhĩ thất có thể bị tăng lên nều tiến triển thành tăng kali máu và/hoặc tăng calci máu (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
- Lithium: Có thể làm giảm hấp thu của lithium
- Levothyroxin: Có thể làm giàm hấp thu cùa levothyroxin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sorbitol: Hẹp đường tiêu hóa, thiếu máu cục bộ đường ruột và các biên chứng của nó (hoại tử và thùng ruột) có thể xày ra với những bệnh nhân được điều trị bằng polystyren sulfonat, đặc biệt trên các bệnh nhân sử dụng sorbitol. Do vậy việc sử dụng đồng thời sorbitol và calcium polystyren sulfonat không được khuyến cáo (xem mục Tương tác thuốc và Tác dụng không mong muốn).
- Tăng kali máu: Khả năng thải kali nên được xem xét và kiểm soát trên lâm sàng và các chỉ số sinh hóa đầy đủ là thiết yếu trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt trên các bệnh nhân sử dụng digitalis. Nên ngừng sử dụng thuốc khi lượng kali máu giảm xuống 5mmol/lit.
- Các rối loạn điện giải khác: Giống tất cả các nhựa trao đổi cation, calcium polystyren sulfonat không trao đổi kali một cách chọn lọc hoàn toàn. Có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi và/hoặc tăng calci máu. Bệnh nhân nên được giám sát tất cả các rối loạn điện giải trong điều kiện thích hợp. Nồng độ calci trong máu nên được ước tính hàng tuần đề phát hiện ra tăng calci máu tiến triển sớm, và liều nhựa trao đổi ion nên được điều chỉnh ở mức để không xảy ra tình trạng tăng kali máu và tăng calci máu.
- Các nguy cơ khác: Trong trường hợp táo bón nghiêm trọng trên lâm sàng, nên dừng việc điều trị cho tới khi nhu động ruột trở về bình thường. Không nên sử dụng các thuốc nhuận tràng chứa magnesi (xem mục Tương tác thuốc).
- Trẻ sơ sinh: Ở trẻ sơ sinh, không nên sử dụng calcium polystyren sulfonat qua đường uống.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hiện chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú. Việc sử dụng calcium polystyren sulfonat ở phụ nữ có thai và trong thời gian cho con bú không được khuyến cáo trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả