Lamone Tablets 150mg Stella 6 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16443
Lamone 150 Stellapharm 6 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-17199-12

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Lamivudine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-17199-12
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lamivudine: 150mg.

Công dụng (Chỉ định)

Lamone 150mg được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với:

  • Bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và/hoặc chứng xơ hóa gan.
  • Bệnh gan mất bù..

Liều dùng

Viêm gan siêu vi B mãn tính: Liều của người lớn là 100mg x 1 lần/ngày. Liều dùng cho trẻ trên 2 tuổi là 3mg/kg x 1 lần/ngày, liều tối đa 100mg/ngày.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B: Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều lamivudine ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50ml/phút).

Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính:

  • CC 30-49ml/phút: Liều đầu tiên 100mg, sau đó 50mg x 1 lần/ngày.
  • CC 15-29ml/phút: Liều đầu tiên 100mg, sau đó 25mg x 1 lần/ngày.
  • CC 5-14ml/phút: Liều đầu tiên 35mg, sau đó 15mg x 1 lần/ngày.
  • CC nhỏ hơn 5ml/phút: Liều đầu tiên 35mg, sau đó 10mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.
  • Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.
  • Trẻ em: Nên giảm liều dựa vào CC theo tỷ lệ giống như ở người lớn.

Cách dùng

  • Lamone 150 được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Quá liều

  • Liều rất cao lamivudine trong nghiên cứu độc tính cấp trên động vật không gây ra độc tính trên bất kỳ cơ quan nào. Dữ liệu về hậu quả ngộ độc cấp trên người còn giới hạn. Không có sự nguy hại nào và bệnh nhân đều được hồi phục. Không có dấu hiệu hay triệu chứng đặc hiệu được biểu hiện khi dùng quá liều.
  • Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị hỗ trợ thích hợp. Do lamivudine thẩm tách được, có thể dùng thẩm tách máu liên tục trong điều trị quá liều, mặc dù điều này chưa được nghiên cứu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Lamivudine hay các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng phụ thường gặp liên quan tới lamivudine bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, sốt, nổi mẩn, rụng tóc, khó ở, mất ngủ, ho, các triệu chứng ở mũi, viêm khớp và đau cơ xương. Ngoài ra còn gặp tăng nồng độ huyết thanh của men creatinin phosphokinase và men alanin aminotransferase ở bệnh nhân đang dùng lamivudine để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
  • Hiếm gặp trường hợp ly giải cơ vân. Hiếm thấy trường hợp viêm tụy. Giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (thường khi dùng chung với zidovudin), giảm tiểu cầu, tăng các men gan và hiếm có trường hợp viêm gan xảy ra. Nhiễm acid lactic thường thấy với bệnh nhân có phì đại gan nặng và gan nhiễm mỡ nặng đã được báo cáo trong quá trình trị liệu với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.
  • Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy nhiễm toan lactic, hoặc bị độc lên gan (gan to, tích mỡ, ngay cả khi transaminase tăng không cao lắm).

Tương tác với các thuốc khác

  • Việc thải trừ qua thận của lamivudin có thể bị ức chế bởi các thuốc khác được thải trừ chủ yếu qua sự bài tiết chủ động ở thận, như là trimethoprim.
  • Với liều phòng ngừa thường dùng của trimethoprim không cần phải giảm liều của lamivudin trừ khi bệnh nhân bị suy thận, nhưng tránh dùng đồng thời lamivudin với liều cao trimethoprim (như co-trimoxazol) trong bệnh viêm phổi do pneumocystis và nhiễm toxoplasma.
  • Mặc dù không có tương tác lâm sàng đáng kể với zidovudin, nhung thỉnh thoảng xảy ra thiểu máu nặng ở bệnh nhân dùng lamivudin với zidovudin.
  • Lamivudin có thể đối kháng tác động kháng virus của zalcitabin, hai thuốc này không nên dùng chung với nhau.
  • Dùng phác đồ gồm 3 nucleosid như lamivudin và tenofovir với abacavir hoặc didanosin ngày 1 lần gây mức độ điều trị thất bại cao và xuất hiện kháng thuốc, vì thế nên tránh dùng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Phác đồ lamivudine nên ngưng ở bệnh nhân bị đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường cho đến khi khả năng viêm tụy đã được loại trừ.
  • Điều trị với lamivudine có thể liên quan đến việc nhiễm acid lactic và nên ngưng điều trị nếu có sự gia tăng nhanh nồng độ men aminotransferase, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân. Nên sử dụng lamivudine thận trọng ở những bệnh nhân bị chứng gan to hoặc có những yếu tố khác của bệnh gan. Ở những bệnh nhân viêm gan B mãn tính, có nguy cơ viêm gan trở lại khi ngưng lamivudine, nên kiểm soát chức năng gan ở những bệnh nhân này. Nên loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi bắt đầu dùng lamivudine điều trị viêm gan B, vì đã từng trị với liều thấp hơn thì về sau có thể gây tăng khả năng đề kháng lamivudine của virus HIV.
  • Cần giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào dùng lamivudine trên phụ nữ có thai đầy đủ và chặt chẽ, do vậy thuốc chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Lamivudine được phân bố qua sữa mẹ. Vì có khả năng xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng do lamivudine trên trẻ bú sữa mẹ, người mẹ nên ngưng cho con bú khi dùng lamivudine để điều trị nhiễm HBV mãn tính.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn