Lamzitrio Stella 6 vỉ x 10 viên - Thuốc kháng virus

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16687
Lamzitrio Stellapharm 6 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-31398-18

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Lamivudine/Nevirapine/Zidovudine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-31398-18
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lamivudine: 150mg
  • Nevirapine: 200mg
  • Zidovudine: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và thiếu niên từ 16 tuổi trở lên hoặc có cân nặng trên 50kg.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên ≥ 16 tuổi trở lên hoặc có cân nặng ≥ 50kg: 1 viên x 2 lần/ngày.

Điều chỉnh liều:

  • Suy gan nặng hoặc giảm chức năng thận (ClCr ≤ 50ml/phút): Không dùng.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.

Cách dùng

  • Lamzitrio được sử dụng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Chỉ được sử dụng Lamzitrio khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc riêng rẽ trong 6 – 8 tuần khi bệnh nhân đã ổn định với nevirapine 200mg x 2 lần/ ngày.

Quá liều

  • Lamivudine: Không có dấu hiệu lâm sàng hay những triệu chứng đáng chú ý và thử nghiệm chức năng gan vẫn bình thường. Chưa rõ lamivudin có thể được loại trừ khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân màng bụng hay thẩm phân máu hay không.
  • Nevirapine: Không có thuốc giải độc cho quá liều nevirapin. Bệnh nhân có các triệu chứng: phù, bướu phát ban, mệt mỏi, sốt, đau đầu, mất ngủ, buôn nôn, thâm nhiễm phổi, phát ban, chóng mặt, nôn và sụt cân. Toàn bộ triệu chứng giảm bớt sau khi ngưng dùng nevirapin.
  • Zidovudine: Quá liều cấp được báo cáo xảy ra ở trẻ em và người lớn liên quan tới liều dùng trên 50g thấy xuất hiện buồn nôn và nôn. Triệu chứng khác: nhức đầu, chóng mặt, ngủ gật, hôn mê và tai biến. Thay đổi huyết học thoáng qua. Tất cả các triệu chứng này đều có khả năng phục hồi. Thẩm phân máu và thẩm phân màng bụng có tác dụng không đáng kể nhằm loại bỏ zidovudin trong khi quá trình đào thải chất chuyển hóa ban đầu tăng lên.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính thấp (< 0,75 x 109/l) hoặc nồng độ hemoglobin thấp (< 7,5g/dl hoặc 4,65mmol/l).
  • Bệnh nhân có tiền sử phát ban nặng, phát ban kèm theo các triệu chứng về cơ địa hoặc nhiễm độc gan do nevirapine.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu
  • Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy
  • Viêm gan, tăng enzyme gan, phosphatase kiềm và bilirubin
  • Phát ban (nặng), rụng tóc
  • Đau cơ
  • Phản ứng quá mẫn, khó chịu, mệt mỏi.

Tương tác với các thuốc khác

Lamivudine:

  • Trimethoprim (TMP) 160mg/ sulfamethoxazol (SMX) 1 lần/ ngày làm tăng nồng độ lamivudin (AUC). Ảnh hưởng của liều cao TMP/SMX trên dược động học lamivudin chưa được nghiên cứu.
  • Lamivudin và zalcitabin có thể ức chế hoạt tính phosphoryl hóa nội bào lẫn nhau. Do đó, không nên dùng LNZ kết hợp với zalcitabin.

Nevirapine:

  • Fluconazol: Nên thận trọng khi dùng chung nevirapin với fluconazol và theo dõi cẩn thận các phản ứng có hại do nevirapin. Nguy cơ gây độc cho gan có thể tăng khi kết hợp đồng thời các thuốc này.
  • Itraconazol, ketoconazol: Nên thận trọng khi dùng ketoconazol và itraconazol với nevirapin do nồng độ trong huyết tương và hiệu quả của thuốc kháng nấm có thể giảm và cần phải điều chỉnh liều dùng.
  • Rifabutin: Nên chú ý khi dùng chung nevirapin và rifabutin. Một số báo cáo lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều khi dùng chung các thuốc này.
  • Rifampin: Không dùng chung rifampin và nevirapin vì nồng độ nevirapin có thể giảm và có nguy cơ gây độc tính gan. Nếu buộc phải dùng chung, cần theo dõi sát bệnh nhân.
  • Rifapentin: Không nên dùng chung rifapentin với nevirapin.
  • Các thuốc ức chế HIV protease: Vì nevirapin là thuốc cảm ứng men CYP3A, dùng chung với thuốc ức chế HIV protease có thể dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương của thuốc ức chế HIV protease. Dùng chung với các thuốc như: amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir không ảnh hưởng đến dược động học của nevirapin.
  • Các thuốc nhóm macrolid: dùng chung clarithromycin và nevirapin được báo cáo là giảm nồng độ và diện tích dưới đường cong (AUC) của clarithromycin, tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong của chất chuyển hóa chính của clarithromycin (14-hydroxyclarithromycin).
  • Các thuốc ức chế sao chép ngược không phải nucleosid: Dùng chung nevirapin và efavirenz, làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 12% và diện tích dưới đường cong của efavirenz giảm 28%.
  • Các thuốc chống ung thư: Dùng chung nevirapin và cyclophosphamid được cảnh báo gây giảm nồng độ trong huyết tương của thuốc chống ung thư. Nên thận trọng và có thể phải điều chỉnh liều dùng.
  • Các thuốc tim mạch: Thận trọng khi sử dụng nevirapin ở bệnh nhân đang dùng các thuốc amiodaron, disopyramid hay lidocain. Nồng độ trong huyết tương của các thuốc trị loạn nhịp tim có thể giảm và cần phải điều chỉnh liều dùng.
  • Methadon: Nevirapin có thể cảm ứng chuyển hóa methadon dẫn tới giảm nồng độ methadon trong huyết tương.
  • Các thuốc ngừa thai dạng hormon: dùng chung nevirapin và thuốc ngừa thai dạng hormon (thuốc ngừa thai đường uống) chứa ethinyl estradiol và norethindron có thể làm giảm AUC của cả hai hormon này. Nên dùng biện pháp ngừa thai bổ sung khi kết hợp chung thuốc ngừa thai với nevirapin.
  • Alkaloid, thuốc tiêu hóa, ức chế miễn dịch, warfarin: Dùng chung nevirapin và alkaloid, thuốc tiêu hóa, ức chế miễn dịch, warfarin có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này. Nên thận trọng và có thể phải điều chỉnh liều dùng.

Zidovudine:

  • Trị liệu đồng thời với các thuốc ganciclovir, interferon-alpha và các thuốc có khả năng làm suy tủy khác hay các thuốc gây độc tế bào có thể làm tăng độc tính trên máu của zidovudin. Nên tránh dùng đồng thời LNZ với stavudin vì tác dụng đối kháng với zidovudin đã được chứng minh in vitro. Hơn nữa, nên tránh dùng chung zidovudin với doxorubicin hay ribavirin bởi vì có sự đối kháng in vitro.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Theo dõi:

  • Lipid và glucose huyết.
  • Các phản ứng có hại trên da và nhiễm độc gan trong 18 tuần đầu điều trị; nên cảnh giác đặc biệt trong 6 tuần đầu điều trị.
  • Chức năng gan và dấu hiệu sao chép HBV ở bệnh nhân đã ngưng dùng Lamzitrio và đồng nhiễm HBV.
  • Các transaminase ở gan nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng nghi ngờ nhiễm độc gan (như chán ăn, buồn nôn, vàng da, bilirubin niệu, phân nhạt màu, gan to hoặc mềm).

Thận trọng khi sử dụng trên:

  • Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc suy tủy.
  • Bệnh nhân suy gan vừa.
  • Bệnh nhân bệnh gan to hoặc các yếu tố nguy cơ khác được biết đến của bệnh gan.
  • Bệnh nhân có lượng tế bào CD4+ cao (nữ < 250 tế bào/microlit hoặc nam > 400 tế bào/microlit) cũng như những bệnh nhân nhiễm đồng thời viêm gan B hoặc C mạn tính.

Ngừng thuốc trong trường hợp:

  • Có dấu hiệu/triệu chứng hoặc bất thường xét nghiệm liên quan viêm tụy.
  • Đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kèm theo kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường cho đến khi viêm tụy đã được loại trừ.
  • Tăng nhanh nồng độ enzyme aminotransferase, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.
  • Nổi mẩn nghiêm trọng, phát ban kèm theo triệu chứng về cơ địa (như sốt, phồng rộp, loét miệng, viêm kết mạc, phù mặt, đau cơ hoặc đau khớp, hoặc bất ổn chung), các phản ứng quá mẫn, hoặc viêm gan lâm sàng.
  • Hoại tử xương: Bệnh nhân nên được tư vấn y tế nếu đau và nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn trong việc di chuyển.
  • Hội chứng phục hồi miễn dịch: Các triệu chứng viêm nào nên được đánh giá và điều trị khi cần thiết.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Lamzitrio chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Người mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn