SPLostal 100mg Shinpoong Daewoo 3 vỉ x 10 viên - Phòng và trị huyết khối

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#15455
SPLostal 100mg Shinpoong Daewoo 3 vỉ x 10 viên - Phòng và trị huyết khối
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Shinpoong Daewoo khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của SPLostal 100mg Shinpoong Daewoo 3 vỉ x 10 viên - Phòng và trị huyết khối

  • Phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành.
  • Cải thiện triệu chứng và khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghĩ

Thành phần

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất: Cilostazol 100mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, low-substituted hydroxypropyl cellulose, povidon K30, natri starch glycolat, crospovidoh, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành.
  • Cải thiện triệu chứng và khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghĩ và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên (bệnh lý động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).

Liều dùng

  • Ngừa huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành: 100mg x 2 lần/ngày, đơn trị hay phối hợp với aspirin.
  • Chứng khập khễnh cách hồi: Liều khuyến cáo là 100mg x 2 lần/ngày.

* Lưu ý:

Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Điều trị trong 16 - 24 tuần có thể cải thiện đáng kể khoảng cách đi bộ và có thể quan sát được vài hiệu quả của thuốc sau 4 - 12 tuần điều trị.

Cân nhắc các trị liệu khác nếu cilostazol không có hiệu quả sau 6 tháng.

Không cần chỉnh liều ở người già, ở người có độ thanh thải creatinin (Clcr) > 25 mL/phút hay người mắc bệnh gan nhẹ.

Tính hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được xác định ở trẻ em.

Quá liều

  • Thông tin về quá liều cấp còn hạn chế. Các triệu chứng có thể xảy ra là nhức đầu dữ dội, tiêu chảy, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim.

Theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ. Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cilostazol gần như không bị thải trừ qua thẩm phân máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với cilostazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng: Clcr < 25 mL/phút.
  • Suy gan từ trung bình đến nặng.
  • Suy tim sung huyết.
  • Thời kỳ mang thai.
  • Người có khuynh hướng dễ chảy máu (loét tiêu hóa tiến triển, xuất huyết não trong vòng 6 tháng, bệnh võng mạc do đái tháo đường, tăng huyết áp không kiểm soát tốt).
  • Người có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc có khoảng QTc kéo dài.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: nhức đầu; tiêu chảy, phân bất thường; vết bầm máu; phù (ngoại biên, mặt); chóng mặt; hồi hộp, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, loạn nhịp ngoại tâm thu thất; viêm mũi, viêm họng; buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy bụng, đau bụng; phát ban, mẩn ngứa; đau ngực, suy nhược.
  • Ít gặp: thiếu máu; phản ứng dị ứng; tăng đường huyết, đái tháo đường; lo âu; mất ngủ, ác mộng; nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất, ngất; xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không đặc hiệu, hạ huyết áp tư thế; khó thở, viêm phổi, ho; viêm dạ dày; đau cơ; ớn lạnh.
  • Hiếm gặp: kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu nguyên phát; suy thận cấp, suy thận.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Aspirin, thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel), thuốc chống đông (warfarin): có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.
  • Phối hợp với các thuốc có tiềm năng gây hạ huyết áp có thể gây tác động hạ huyết áp cộng gộp đi kèm nhịp tim nhanh phản xạ.
  • Chất ức chế Cytochrome P450 (CYP) (các macrolid, kháng nấm nhóm azol, chất ức chế protease, chất ức chế bơm proton,...): có thể làm tăng nồng độ cilostazol trong huyết tương.
  • Chất nền CYP450 (simvastatin, cisaprid, halofantrin, pimozid, dẫn xuất nấm cựa gà,...): có thể làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh.
  • Chất cảm ứng CYP-450 (carbamazepin, phenytoin, rifampicin và St. John's wort): Có thể làm thay đổi hiệu quả của ciloStazol.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cilostazol có thể gia tăng nguy cơ chảy máu khi phẫu thuật (kể cả trong những thủ thuật xâm lấn nhỏ như nhổ răng). Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật nhưng không cấp thiết và không cần đến tác dụng chống tiểu cầu thì nên ngưng cilostazol trước phẫu thuật 5 ngày.

Đã có những báo cáo hiếm hoi về rối loạn huyết học bao gồm tăng tiểu cầu thứ phát, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể và thiếu máu bất sản. Hầu hết bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng cilostazol.

Thận trọng khi xảy ra các hiện tượng chảy máu, dễ thâm tím hay bất kỳ dấu hiệu nào ám chỉ sự tiến triển sớm loạn tạo máu như sốt, đau họng. Nên ngưng cilostazol ngay lập tức khi xuất huyết võng mạc hoặc khi có bất kì bằng chứng lâm sàng hoặc cận lâm sàng về rối loạn huyết học.

Thận trọng ở người bị lệch tâm nhĩ hoặc tâm thất, rung nhĩ, cuồng nhĩ.

Chỉ sử dụng cilostazol ở những bệnh nhân đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống (luyện tập, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc) nhưng vẫn không cải thiện bệnh.

Không sử dụng cho những bệnh nhân rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp), đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên như aspirin và clopidogrel.

Khuyến cáo:

Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Cilostazol có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng cilostazol ở phụ nữ có thai.
  • Không nên dùng cilostazol khi mang thai.
  • Chưa biết cilostazol có tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ đang cho con bú hoặc nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn