Thuốc bổ máu Stella Hemarexin, Hộp 20 ống

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2945
Hemarexin Stellapharm 20 ống x 10ml
5.0/5

Số đăng ký: VD-16718-12

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Đồng (Copper) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-16718-12
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Ferrous: 50mg
  • Manganese: 1.33mg
  • Copper: 0.70mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
  • Dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ còn bú, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết.

Liều dùng

Điều trị:

  • Người lớn: 100 – 200mg sắt/ngày (2 – 4 ống/ ngày), chia làm nhiều lần trong ngày.
  • Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 5 – 10mg sắt/kg/ngày.
  • Dự phòng: Phụ nữ mang thai: 50mg sắt/ngày (1 ống/ ngày) trong 2 quý sau của thai kỳ (hoặc bắt đầu từ tháng thứ tư của thai kỳ).

Thời gian điều trị:

  • Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và hồi phục lại nguồn dự trữ chất sắt (ở người lớn: 600mg đối với nữ giới và 1200mg đối với nam giới).
  • Thiếu máu do thiếu sắt: 3-6 tháng tùy thuộc vào lượng suy giảm dự trữ, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
  • Chỉ cần kiểm tra hiệu quả sau ít nhất 3 tháng điều trị: phải liên quan đến việc khắc phục tình trạng thiếu máu (Hb, VGM) và khôi phục lượng sắt dự trữ.

Cách dùng

  • Pha loãng ống thuốc trong nước (cho thêm đường hoặc không) hoặc trong thức uống không chứa cồn khác.
  • Tốt nhất nên uống trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh giờ giấc và liều dùng sao cho phù hợp với chức năng tiêu hóa của mỗi người.

Quá liều

  • Những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày – ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn, mửa và tình trạng sốc. Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%.
  • Sử dụng các chất tạo phức chelat rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamin, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5µg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid-base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt.
  • Quá tải chất sắt.
  • Bệnh Thalassémie.
  • Thiếu máu do suy tủy.
  • Loét dạ dày tá tràng cấp tính.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn tiêu hóa:

  • Buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
  • Nhuộm màu đen răng.
  • Phân có màu đen (không có ảnh hưởng gì).

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Phản ứng dị ứng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp:

  • Chế phẩm sắt (dạng muối; đường tiêm): xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophilin.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Cyclin (uống): Giảm hấp thu cyclin do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Fluoroquinolon: sắt làm giảm hấp thu của các fluoroquinolon. Dùng các thuốc này nên cách nhau 2 giờ.
  • Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột): làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
  • Diphosphonat (uống): giảm hấp thu của diphosphonat. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Penicilamin: Giảm hấp thu của penicilamin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Thyroxin (uống): Giảm hấp thu của thyroxin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Thức ăn: Dùng nhiều trà làm giảm hấp thu sắt. Dùng muối sắt với trà cách xa nhau.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Đôi khi khó chịu về tiêu hóa (như buồn nôn), có thể giảm thiểu bằng cách dùng thuốc cùng với bữa ăn.
  • Uống nhiều nước trà (chè) sẽ giảm hấp thu chất sắt.
  • Tránh ngậm lâu trong miệng để tránh khả năng răng bị nhuộm đen,
  • Phòng ngừa thiếu sắt ở trẻ em bằng cách áp dụng sớm chế độ ăn đa dạng hơn.
  • Tránh dùng sắt kéo dài quá 6 tháng trừ khi bệnh nhân đang bị mất máu, rong kinh, hoặc mang thai liên tiếp.
  • Bổ sung sắt dự phòng hằng ngày được khuyến cáo cho tất cả phụ nữ mang thai. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thuốc sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn