Thuốc điều trị nhiễm HIV Stella Efavirenz Stada 600mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2929
Efavirenz Stella 600mg 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-27539-17

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Efavirenz khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-27539-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Efavirenz: 600mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
  • Phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp hoặc không do nghề nghiệp.

Liều dùng

Điều trị nhiễm HIV:

  • Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em ≥ 40kg: 600mg x 1 lần/ngày; kết hợp efavirenz với 2 thuốc nhóm nucleoside (stavudin (d4T), lamivudin (3TC), efavirenz (EFV) hoặc zidovudin (ZDV) + 3TC + EFV).

Phòng ngừa:

  • Sau phơi nhiễm do nghề nghiệp: 600mg x 1 lần/ngày, buổi tối trước khi đi ngủ, kết hợp 2 thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược, dùng trong vòng vài giờ sau phơi nhiễm và trong 4 tuần.
  • Sau phơi nhiễm không do nghề nghiệp: 600 mg x 1 lần/ngày, buổi tối trước khi đi ngủ, kết hợp 2 thuốc kháng retrovirus khác, dùng trong vòng 72 giờ sau phơi nhiễm và trong 28 ngày.
  • Khi efavirenz được dùng phối hợp với voriconazole, liều duy trì voriconazole 400mg mỗi 12 giờ và liều efavirenz 300mg x 1 lần/ngày; khi ngưng điều trị với voriconazole, nên duy trì liều ban đầu của efavirenz.
  • Nếu efavirenz được dùng đồng thời với rifampicin (bệnh nhân nặng 50kg trở lên), liều efavirenz 800mg/ngày có thể được xem xét.

Cách dùng

  • Efavirenz Stella 600mg được uống lúc đói. Tránh uống thuốc vào bữa ăn có nhiều chất béo (lipid). Trong 2 – 4 tuần đầu, nên uống thuốc trước lúc ngủ để thuốc được dung nạp tốt hơn, giảm thiểu các tai biến trên hệ thần kinh trung ương. Nếu không thấy có tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương, có thể uống vào một thời điểm thuận lợi trong ngày.
  • Không bẻ viên nén.
  • Phải uống thuốc đúng giờ, nếu quên uống thuốc đúng giờ thì uống ngay khi nhớ. Nếu đã sát với giờ uống lần sau thì bỏ qua liều bị quên, không uống chập hai liều một lúc.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Có ít thông tin về độc tính cấp của efavirenz. Tăng tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương gồm co cơ không chủ ý, được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng liều efavirenz 600mg hai lần mỗi ngày thay vì dùng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn là 600mg một lần mỗi ngày.

Xử trí:

  • Nếu ngộ độc cấp efavirenz xảy ra, nên tiền hành ngay điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Có thể uống than hoạt tính để ngăn sự hấp thu của thuốc. Không có thuốc giải độc cho quá liu efavirenz. Tham phân máu hoặc thảm phân màng bụng không loại trừ lượng đáng kể efavirenz ra khỏi cơ thể và không dựa vào các biện pháp này để thải trừ thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Suy gan nặng.
  • Efavirenz không dùng đồng thời với terfenadine, astemizole, cisapride, midazolam, triazolam, pimozide, bepridil hoặc các alkaloid của nấm cựa lúa mạch (như ergotamine, dihydroergotamine, ergonovine và methylergonovine); chế phẩm chứa cỏ ban.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rất thường gặp: Phát ban.
  • Thường gặp: Tăng triglyceride máu; ác mộng, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ; rối loạn cân bằng và sự phối hợp tiểu não, rối loạn tư thế đứng, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà; đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; tăng AST, ALT, GGT; cảm giác ngứa ngáy khó chịu; mệt mỏi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Hiện tượng phát ban ngoài da thường xuất hiện trong 2 tuần đầu tiên điều trị. Tần suất bị phát ban và mức độ nặng không liên quan đến liều dùng. Phải ngừng thuốc khi thấy phát ban nặng kèm theo nốt phỏng nước, da bong, tốn thương niêm mạc hoặc sốt. Các phát ban ngoài da nhẹ hoặc vừa có thể tự hết ở đa số người bệnh trong vòng 1 tháng mặc dù vẫn tiếp tục điều trị bằng efavirenz. Phát ban ở người lớn trung bình 16 ngày. Điều trị bằng thuốc kháng histamin, corticosteroid có thể làm nhẹ các triệu chứng và rút ngắn thời gian bị phát ban. Với trẻ em nên dùng thuốc kháng histamin để phòng ngừa phát ban vì tỷ lệ bị phát ban ở trẻ em cao. Có thể cân nhắc dùng kháng histamin và/hoặc corticosteroid khi dùng lại efavirenz cho người phải tạm ngừng vì phát ban.
  • 52% người bệnh điều trị bằng efavirenz đã được thông báo có các triệu chứng về tâm – thần kinh, trong số đó có 2,6 % phải ngừng thuốc vì biểu hiện nặng. Các triệu chứng tâm – thần kinh thường xuất hiện trong vòng 1 – 2 ngày đầu điều trị và thường hết sau 2 – 4 tuần điều trị.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc cảm ứng hoặc bị chuyển hóa bởi hệ thóng enzym microsom của gan: Efavirenz chống chỉ định với các thuốc phụ thuộc nhiều vào CYP3A4 do độ thanh thải và nồng độ huyết tương cao gây nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng. Bao gồm các thuốc kháng dị ứng (astemizol và terfenadin), các thuốc chẹn kênh calci (bepridil), các chất có nguồn gốc từ nấm cựa lúa mạch(dihydroergotamin, ergometrin, ergotamin, methylergometrin), thuốc kíchthích nhu động dạ dày – ruột (cisaprid), thuốc chống loạn thần (pimozid), thuốc an thần và thuốc ngủ (midazolam và triazolam).

Thuốc kháng nấm: Dùng efavirenz và voriconazol dẫn đến tương tác 2 chiều, efavirenz làm giảm nồng độ của voriconazol và voriconazol làm tăng nồng độ của efavirenz.

Thuốc kháng khuẩn:

  • Nồng độ efavirenz huyết tương có thể bị giảm bởi rifampicin và cần phải tăng liều efavirenz.
  • Dùng efavirenz đồng thời với rifabutin không có dấu hiệu ảnh hưởng đến nồng độ của efavirenz nhưng efavirenz lại ảnh hưởng đến nồng độ của rifabutin.
  • Dùng đồng thời với clarithromycin làm giảm nồng độ clarithromycin huyết tương và tăng hoạt tính của chát chuyển hóa hydroxy. Sự kết hợp này dẫn đến tỷ lệ mắc phải phát ban da cao.
  • Thuốc kháng virus: Nồng độ huyết tương của thuốc ức chế HIV-protease giảm khi dùng chung với efavirenz.
  • Nước ép bưởi: Chuyễn hóa của efavirenz có thể bị ức chế khi dùng chung với nước ép bưởi.

Thuốc tim mạch:

  • Thuốc hạ lipid huyết: Dùng chung efavirenz với các chất ức chế enzym khử hydroxymethylglutary-CoA (HMG-CoA) (như: atorvastatin, pravastatin, simvastatin) làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
  • Thuốc chẹn kênh calci: Dùng chung với diltiazem làm giảm nồng độ của diltiazem và tăng nhẹ nồng độ của efavirenz. Dùng chung efavirenz với các thuốc chẹn kênh calci khác được coi là chất nền isoenzym 3A4 (CYP3A4) của cytocrom P-450 (như: felodipin, nicardipin, nifedipin, verapamil) làm giảm nồng độ của các thuốc này.

Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương:

  • Các opiat và thuốc giảm đau cục bộ: Uống methadon (35 — 100mg mỗi ngày) với efavirenz (600mg mỗi ngày từ 14 — 21 ngày) ở người nhiễm HIV có tiền sử nghiện ma túy làm giảm 45% nồng độ đỉnh trong huyết tương và 52% AUC của methadon và dẫn đến những biểu hiện của hội chứng cai thuốc. Liều duy trì methadon tăng trung bình 22% để giảm bớt các triệu chứng cai thuốc. Bệnh nhân đồng thời dùng efavirenz và trị liệu với methadon phải được thông báo về sự tương tác tiềm ẩn này và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của hội chứng cai thuốc; cần tăng liều duy trì methadon ở từng bệnh nhân.
  • Thuốc chống co giật: Dùng chung efavirenz và carbamazepin làm giảm nồng độ trong huyết tương của efavirenz và carbamazepin. Dùng chung efavirenz và phenobarbital hay phenytoin làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống co giật và/ hoặc efavirenz. Sử dụng thận trọng và theo dõi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống co giật ở bệnh nhân dùng chung với efavirenz. Nếu có thể, nên dùng các thuốc chống co giật khác.
  • Thuốc chống loạn thần kinh: Dùng efavirenz ở những bệnh nhân dùng thuốc chống loạn thần kinh có thể dẫn đến tăng tác động trên thần kinh trung ương. Dùng đồng thời paroxetin và efavirenz không làm thay đổi dược động học của hai thuốc; không cần điều chỉnh liều lượng. Dùng chung sertralin và efavirenz có thể dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương của sertralin.
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ: Chống chỉ định sử dụng đồng thời efavirenz và midazolam hoặc triazolam vì efavirenz có ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các thuốc an thần gây ngủ và làm tăng phản ứng nghiêm trọng và/ hoặc đe dọa tính mạng như an thần kéo dài hoặc tăng ức chế hô hấp. Các nhà chuyên môn cho rằng có thể dùng liều đơn midazolam với sự theo dõi chặt chẽ tình trạng an thần ở bệnh nhân dùng đồng thời efavirenz.
  • Chế độ ăn và chế phẩm thảo dược: Dùng chế phẩm có chứa St. John’s wort (Cỏ ban) và efavirenz không được khuyến cáo vì làm giảm nồng độ efavirenz xuống dưới mức có tác dụng và làm virus tăng kháng thuốc.
  • Estrogen hay progestin: Sử dụng đồng thời đơn liều 50mcg ethinyl estradiol với efavirenz (400mg mỗi ngày trong 10 ngày) làm tăng 37% AUC của ethinyl estradiol nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh trong huyết tương của ethinyl estradiol hoặc nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của efavirenz.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Dùng Efavirenz Stella 600mg thận trọng ở những bệnh nhân bệnh gan nhẹ đến trung bình; bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc rối loạn tâm thần.
  • Nên ngừng Efavirenz Stella 600mg nếu phát ban da nặng tiến triển, kèm tróc vảy, dính lớp màng nhầy hoặc sốt.
  • Theo dõi lipid huyết và glucose huyết trong suốt quá trình điều trị với Efavirenz Stella 600mg.
  • Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng tại thời điểm bắt đầu liệu pháp kết hợp kháng retrovirus (CART), phản ứng viêm không triệu chứng hoặc các bệnh cơ hội khác có thể phát sinh và làm nghiêm trọng tình trạng lâm sàng hoặc làm nặng thêm các triệu chứng.
  • Rối loạn tự miễn có thể xảy ra.
  • Nguy cơ hoại tử xương, đặc biệt ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển và/ hoặc dùng liệu pháp kết hợp kháng retrovirus thời gian dài.
  • Không nên dùng Efavirenz Stella 600mg cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Efavirenz Stella 600mg có thể gây hại cho bào thai nếu dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Phụ nữ có khả năng mang thai không nên dùng efavirenz cho đến khi khả năng có thai được loại trừ. Khuyến cáo phụ nữ bị nhiễm HIV không được cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào nhằm tránh lây truyền HIV sang con.
  • Phụ nữ cho con bú: Efavirenz Stella 600mg có thể gây hại cho bào thai nếu dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Phụ nữ có khả năng mang thai không nên dùng efavirenz cho đến khi khả năng có thai được loại trừ. Khuyến cáo phụ nữ bị nhiễm HIV không được cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào nhằm tránh lây truyền HIV sang con.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Efavirenz Stella 600mg có thể gây chóng mặt, giảm tập trung và/hoặc ngủ gà.
  • Bệnh nhân nên tránh các công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có những triệu chứng trên.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn