Idofen 200mg Boston, Hộp 50 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
- Quy cách
- Viên - 1,300 đ
- Hộp 20 viên - 22,500 đ
Effer-Paralmax Codein Boston 5 vỉ x 4 viên - Viên sủi giảm đau từ trung bình đến nặng
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Kerendia 10mg Bayer 7 viên
- Giá tham khảo:2.300.000 đ
Effer-Paralmax Codein Boston 5 vỉ x 4 viên - Viên sủi giảm đau từ trung bình đến nặng
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Idofen 200mg Boston, Hộp 50 viên
- Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim IDOFEN 200 chứa:
- Hoạt chất: Ibuprofen 200,0mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Silicon dioxid, Natri lauryl sulfat, Pregelatinized starch, Acid stearic, HPMC, Titan dioxid, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng (Chỉ định)
- Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
- Hạ sốt ở trẻ em.
Liều dùng
Cách dùng: thuốc dùng đường uống.
Liều lượng:
- Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 -1,8 g/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, tuy liều duy trì 0,6 - 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng Ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương - khớp.
- Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 - 400mg, cách nhau 4-6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày.
- Trẻ em: liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, uống cách nhau 6 - 8 giờ/lần. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
- Không dùng cho trẻ cân nặng dưới 7kg và gợi ý liều tối đa hằng ngày là 500mg đối với trẻ cân nặng dưới 30kg.
- Nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Ibuprofen.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mề đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
5 - 15% người bệnh có tác dụng về tiêu hóa.
- Thường gặp: ADR > 1/100: sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000: viêm mũi, nổi mề đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật. Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhóm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
- Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi dùng Ibuprofen đối với người cao tuổi.
- Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được. Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hai của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả