Fluotin 20 Stellapharm 2 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2854
Fluotin 20 Stellapharm 2 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-18851-13

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Fluoxetine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-18851-13
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Fluoxetine: 20mg.

Công dụng (Chỉ định)

Fluotin 20 được chỉ định điều trị:

  • Trầm cảm
  • Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh.
  • Chứng ăn vô độ.
  • Hội chứng hoảng sợ.
  • Rối loạn tiền kinh nguyệt.

Liều dùng

Trầm cảm:

  • Người lớn: Liều ban đầu thường dùng của fluoxetin là 20mg x 1 lần/ngày uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng lâm sàng sau nhiều tuần, liều hàng ngày có thể được tăng dần, lên đến tối đa là 80mg/ngày (60mg đối với người cao tuổi). Liều dùng trên 20mg/ngày có thể được chia làm 2 lần, ví dụ vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 8 tuổi trở lên: Liều ban đầu là 10mg, cần được tăng đến 20mg/ngày sau 1 tuần (ngoại trừ ở trẻ em nhẹ cân không nên tăng liều trong vài tuần và sau đó chỉ khi nào kém đáp ứng lâm sàng).
  • Chứng ăn vô độ: Liều khuyến cáo là 60mg x 1 lần/ngày.

Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh:

  • Người lớn: Liều ban đầu của fluoxetin là 20mg x 1 lần/ngày tăng lên đến 60mg/ngày sau vài tuần nếu không có đáp ứng. Liều đến 80mg/ngày đã được dùng, đôi khi được chia làm 2 lần.
  • Trẻ em 7 tuổi trở lên: Liều bắt đầu là 10mg/ngày; ở trẻ em nhẹ cân, được tăng đến liều 20 – 30mg/ngày sau vài tuần, nếu cần thiết. Thanh thiếu niên và trẻ nặng cân hơn có thể tăng đến liều 20mg/ngày sau 2 tuần; có thể tăng liều thêm đến 60mg/ngày sau vài tuần khi cần thiết.
  • Hội chứng hoảng sợ: Liều ban đầu là 10mg x 1 lần/ngày. Sau 1 tuần, nên tăng liều đến 20mg/ngày, có thể tăng liều thêm đến 60mg/ngày sau vài tuần nếu không có tiến triển.
  • Rối loạn tiền kinh nguyệt: Liều 20mg/ngày được sử dụng trong điều trị. Việc dùng thuốc không liên tục cũng được cho phép: đối với mỗi chu kỳ mới, fluoxetin nên được bắt đầu 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Có thể tiếp tục điều trị trong 6 tháng; sau đó đánh giá lại trước khi tiếp tục điều trị thêm.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Khuyến cáo dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn.
  • Fluoxetin được chuyển hóa ở gan, do đó, liều thấp hơn, như dùng liều cách ngày đã được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Cách dùng

  • Fluotin 20 được dùng theo đường uống.

Quá liều

  • Trường hợp dùng quá liều Fluoxetin đơn độc thường có diễn tiến nhẹ. Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, động kinh, suy chức năng tim mạch từ rối loạn nhịp tim không triệu chứng đến ngưng tim, suy chức năng phổi và các dấu hiệu thay đổi tình trạng hệ thần kinh trung ương từ kích thích đến hôn mê. Tử vong do quá liều Fluoxetin đơn độc rất hiếm gặp. Theo dõi các dấu hiệu về tim và các dấu hiệu quan trọng, cùng với điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa có thuốc giải đặc đặc hiệu.
  • Lợi tiểu bắt buộc, thẩm tách, lọc máu, và thay máu không có lợi. Than hoạt tính, có thể được sử dụng với sorbitol, có thể hiệu quả tương tự hoặc hơn gây nôn hoặc rửa dạ dày. Trong xử trí quá liều, xem xét khả năng liên quan của nhiều thuốc, cần theo dõi y tế chặt chẽ trong một thời gian dài ở những bệnh nhân đã dùng số lượng quá mức thuốc chống trầm cảm ba vòng nếu họ đang dùng hoặc đã dùng fluoxetin gần đây.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với fluoxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI): Không nên dùng fluoxetin kết hợp với MAOI, hoặc tối thiểu 14 ngày sau khi ngưng điều trị với MAOI.
  • Vì fluoxetin và chất chuyển hóa chính của nó có thời gian bán thải rất dài, tối thiểu 5 tuần sau khi ngưng fluoxetin mới nên bắt đầu dùng MAOI.
  • Chống chỉ định dùng chung đồng thời với pimozid.
  • Không nên dùng thioridazin với fluoxetin hoặc tối thiểu 5 tuần sau khi đã ngưng dùng fluoxetin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất thường gặp:

  • Rối loạn chung: mệt mỏi.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu.

Thường gặp:

  • Rối loạn chung: cảm giác lo sợ, ớn lạnh.
  • Rối loạn tiêu hóa: nôn, khó tiêu, khô miệng.
  • Rối loạn tâm thần: lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường.
  • Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm sự thèm ăn.
  • Rối loạn mắt: nhìn mờ.
  • Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực.
  • Rối loạn mạch máu: chứng đỏ bừng.
  • Rối loạn hô hấp: ngáp.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau khớp.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: đi tiểu thường xuyên.
  • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh.

Ít gặp:

  • Rối loạn chung: khó chịu, cảm giác bất thường, cảm giác lạnh, cảm giác nóng.
  • Rối loạn tiêu hóa: khó nuốt.
  • Rối loạn tâm thần: tâm trạng phấn chấn, sảng khoái, suy nghĩ bất thường, cực khoái bất thường, nghiến răng.
  • Rối loạn hệ thần kinh: tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, co giật cơ.
  • Rối loạn mắt: giãn đồng tử.
  • Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp.
  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, tăng xu hướng bị bầm tím, ra mồ hôi lạnh.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: co giật cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: khó tiểu.
  • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: suy giảm chức năng tình dục.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: đau thực quản.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết.
  • Rối loạn tâm thần: hưng phấn nhẹ, hưng cảm, ảo giác, kích động, cơn hoảng sợ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: co giật, bứt rứt, hội chứng miệng lưỡi.
  • Rối loạn mạch máu: viêm mạch, giãn mạch.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, bầm máu, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết.
  • Rối loạn hô hấp: viêm họng.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: bí tiểu.
  • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: chứng tiết nhiều sữa.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng dùng thuốc khi bị nối ban da hoặc nối mày đay. Nếu cần thiết, có thể điều trị bằng các kháng histamin hoặc/và steroid.
  • Có thể nhai kẹo cao su hoặc kẹo không đường, hoặc chất thay thế nước bọt để giảm khô miệng; đến bác sĩ khám nếu khô miệng kéo dài quá hai tuần.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chuyển hóa của fluoxetin liên quan đến hệ thống isoenzym thuộc cytochrom CYP2D6 ở gan. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym này, và có chỉ số điều trị hẹp (chẳng hạn flecainid, encainid, carbamazepin và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng), thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetin đã được dùng trong 5 tuần trước đó.
  • Liệu pháp sốc điện (ECT): Cơn co giật kéo dài khi điều trị đồng thời với fluoxetin hiếm khi xảy ra.
  • Thuốc gắn kết với protein: Vì fluoxetin gắn kết nhiều với protein, và lý thuyết thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn kết hoặc có thể thay thế vị trí gắn kết với các thuốc gắn kết với protein như thuốc chống đông đường uống và digitoxin. Bệnh nhân đang dùng fluoxetin với bất kỳ thuốc nào gắn kết nhiều với protein nên được theo dõi về khả năng bị các tác dụng phụ liên quan đến việc điều trị này.
  • Những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương như lithi nên được dùng thận trọng với fluoxetin. Nồng độ lithi tăng hoặc giảm và cũng có thể ngộ độc lithi. Cần theo dõi nồng độ lithi.
  • Những bệnh nhân, ổn định trước đó với phenytoin, khi bắt đầu điều trị đồng thời với fluoxetin làm gia tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương và độc tính của phenytoin về lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Vì tác dụng gây động kinh nên dùng thận trọng các thuốc SSRI ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử các rối loạn này. Nên ngưng điều trị nếu cơn động kinh phát triển hoặc gia tăng tần suất động kinh.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có tiền sử rối loạn chảy máu.
  • Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường vì các thuốc SSRI có thể thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
  • Fluoxetin bị chuyển hóa ở gan nên dùng thận trọng hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng gan.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ suốt giai đoạn điều trị ban đầu, đến khi cải thiện đáng kể bệnh trầm cảm vì tự tử là một nguy cơ gắn liền với bệnh nhân trầm cảm.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tính an toàn của Fluoxetin chưa được thiết lập trong thời kỳ mang thai và vì thế không khuyến cáo dùng Fluoxetin.
  • Phụ nữ cho con bú: Fluoxetin và chất chuyển hóa của nó phân bố vào sữa mẹ. Vì thế, không nên dùng fluoxetin ở phụ nữ cho con bú và nên thông báo cho bác sĩ nếu dự định cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Mặc dù Fluoxetin cho thấy không gây ảnh hưởng đến tâm thần vận động ở những người tình nguyện khỏe mạnh, bất cứ thuốc ảnh hưởng thần kinh nào cũng có thể làm suy giảm óc suy xét hoặc các kỹ năng.
  • Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi chắc chắn hoạt động của họ không bị ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn