Thuốc kháng sinh Stella Spirastad Plus

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2926
Spirastad Plus Stellapharm 2 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893115097124

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Spiramycin/Metronidazol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893115097124
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Spiramycin: 750.000 IU
  • Metronidazol: 125mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng (áp-xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng.

Liều dùng

  • Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
  • Trẻ em từ 6-10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần, uống trong bữa ăn.
  • Trẻ em từ 10-15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần, uống trong bữa ăn.

Cách dùng

  • Spirastad Plus được dùng bằng đường uống.

Quá liều

Spiramycin:

  • Triệu chứng: Chưa biết liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh. Không có thuốc giải độc. Ðiều trị triệu chứng.

Metronidazol:

  • Triệu chứng: Uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Ảnh hưởng độc trên thần kinh gồm co giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 đến 7 ngày dùng liều 6-10,4g cách 2 ngày/lần.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolid, metronidazole, các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Spiramycin:

Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

Tim: Kéo dài khoảng QT.

Metronidazol:

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100):

  • Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Máu: Mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
  • Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
  • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Spiramycin:

  • Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.

Metronidazol:

  • Thuốc uống chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin.
  • Rượu và các thuốc chứa alcol: Metronidazole ức chế các enzym oxy hóa rượu và enzym alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Do đó không uống rượu hoặc dùng đồng thời với các thuốc chứa cồn. Trong khi điều trị với metronidazole, không dùng đồng thời với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.
  • Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazole nên thải trừ nhanh hơn.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, gây độc.
  • Terfenadin và astemisol: Làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh.
  • Cimetidin: Ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazole, làm tăng thời gian bán thải của metronidazole, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn.
  • Disulfiram: Phản ứng loạn tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời metronidazole và disulfiram.
  • Fluorouracil: Metronidazole làm giảm độ thanh thải của 5- và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Spirastad Plus có chứa chất màu nhóm azo như ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.

Spiramycin:

  • Nên thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
  • Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.

Metronidazol:

  • Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
  • Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.
  • Uống metronidazole có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Mặc dù không có các bằng chứng nào về ngộ độc thai nhi và quái thai, do chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về dùng spiramycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, không nên dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
  • Metronidazole qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ tương tự nhau. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
  • Nên tránh dùng Spirastad Plus trong khi mang thai. Nếu phát hiện thấy có thai trong khi đang dùng thuốc, nên hỏi ý kiến bác sĩ có nên tiếp tục dùng thuốc không.

Phụ nữ cho con bú:

  • Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Thuốc cần dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú.
  • Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú mẹ có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazole.
  • Nên tránh dùng Spirastad Plus trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng bị buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua, và nếu các triệu chứng này xảy ra, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn