Thuốc tim mạch Betaloc 50mg ( Metoprolol 50mg )

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4764
Thuốc tim mạch Betaloc 50mg ( Metoprolol 50mg )
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên - 1,900 đ
  • Hộp 90 viên - 163,255 đ

Tìm thuốc cùng thương hiệu AstraZeneca khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Thùng / Kiện:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc tim mạch Betaloc 50mg ( Metoprolol 50mg )

  • Tăng HA, đau thắt ngực, loạn nhịp tim. 
  • Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp. 
  • Dự phòng điều trị đau nửa đầu.

Thành phần  Betaloc

  • Metoprolol tartrate 50mg

Chỉ định Betaloc

  • Tăng HA, đau thắt ngực, loạn nhịp tim. 
  • Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp. 
  • Dự phòng điều trị đau nửa đầu.

Liều lượng - Cách dùng Betaloc

  • Tăng huyết áp: 50 mg ngày 1 lần, có thể 100-200 mg ngày 1 lần hoặc kết hợp thuốc. 
  • Đau thắt ngực: 100-200 mg ngày 1 lần.
  • Bổ sung liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái:
  • suy tim độ II: 25 mg ngày 1 lần x 2 tuần, sau đó 50 mg ngày 1 lần, có thể tăng gấp đôi mỗi 2 tuần, đến liều đích cho điều trị dài hạn 200 mg ngày 1 lần;
  • suy tim độ III-IV: 12.5 mg ngày 1 lần, sau 1-2 tuần tăng lên 25 mg ngày 1 lần, sau 2 tuần tiếp theo tăng lên 50 mg ngày 1 lần, có thể tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần đến liều tối đa 200 mg/ngày.
  • Loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu: 100-200 mg ngày 1 lần.
  • Dự phòng sau nhồi máu cơ tim: 200 mg ngày 1 lần.
  • Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: 100 mg ngày 1 lần, có thể tăng đến 200 mg. Suy thận, suy gan, người cao tuổi: không cần chỉnh liều. 
  • Trẻ em: chưa có kinh nghiệm.
  • Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên hoặc nửa viên, không nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định Betaloc

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc thuốc ức chế thụ thể β khác. Blốc nhĩ thất độ 2-3, suy tim mất bù không ổn định, điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể β, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, h/c suy nút xoang, sốc tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng. Nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng PQ > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100 mmHg.

Tương tác thuốc Betaloc

  • Chất kích ứng hoặc ức chế men CYP2D6: chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin-2, chống trầm cảm, an thần & ức chế COX-2. Rifampicin, rượu, hydralazin. Thuốc ức chế hạch giao cảm, chẹn β, IMAO, vlonidin, chẹn Ca, thuốc mê đường thở, indomethacin, thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin. Adrenalin. Thuốc trị tiểu đường dạng uống.

Tác dụng phụ Betaloc

  • Rất thường gặp: mệt mỏi. Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực, choáng váng, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức. Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, blốc nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim, dị cảm, vọp bẻ, nôn, tăng cân, trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng, co thắt phế quản, nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi. Hiếm gặp: khô miệng, bất thường xét nghiệm chức năng gan, bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực, viêm mũi, rối loạn thị giác, khô &/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc, rụng tóc, rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim.

Chú ý đề phòng Betaloc

  • Không dùng chung với các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch. Suy tim: cần điều trị mất bù trước & trong khi dùng metoprolol. U tế bào ưa crôm: nên dùng ức chế α kèm theo. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế beta ở bệnh nhân sắp phẫu thuật. Hen suyễn, thiếu máu cơ tim cục bộ. Tránh ngưng thuốc đột ngột. Có thai & cho con bú.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn