Indopril 5 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2832
Indopril 5 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-26574-17

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên - 4,000 đ
  • Hộp 30 viên - 120,000 đ

Tìm thuốc Imidapril khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-26574-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Imidapril hydrochloride: 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Liều dùng

  • Người lớn: Khởi đầu 5mg/ngày; sau ít nhất 3 tuần mà không kiểm soát được huyết áp, có thể tăng 10mg/ngày; tối đa 20mg/ngày và cân nhắc phối hợp thuốc lợi tiểu.
  • Bệnh nhân ≥ 65 tuổi: Khởi đầu 2,5mg/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng, tối đa 10mg/ngày.
  • Suy thận: Clcr 30 – 80ml/phút: Khởi đầu 2,5mg/ngày; Clcr 10 – 29ml/phút: Không nên dùng.
  • Suy gan: Khởi đầu 2,5mg/ngày.
  • Bệnh nhân dễ bị hạ huyết áp sau liều đầu tiên: Điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng thuốc lợi tiểu trong 2 – 3 ngày trước khi cho imidapril, nếu không thể được, cho liều đầu tiên 2,5mg/ngày và chỉnh liều thận trọng sau đó.
  • Suy tim: Liều đầu tiên 2,5mg/ngày và theo dõi.

Cách dùng

  • Uống thuốc ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.
  • Nên uống liều đầu tiên trước giờ đi ngủ.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với ACEI.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến ACEI.
  • Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
  • 6 tháng cuối thai kỳ.
  • Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (ClCr < 10m/phút).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà, ho; buồn nôn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chát dihydropyridin: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
  • Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Suy thận, đặc biệt suy thận cắp đã được báo cáo khi phối hợp 2 thuốc. Hạ kali huyết do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali vẫn có thể xảy ra khi dùng đồng thời imidapril. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng NSAIDs có thể làm tăng huyết áp của những bệnh nhân đang dùng thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm cả các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) tuy một số nghiên cứu cho thấy tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng. Mức độ tương tác khác nhau giữa các thuốc NSAIDs nhưng phối hợp với indomethacin có thể gây tác dụng rõ rệt nhất. Dùng đồng thời NSAIDs và các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin còn tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
  • Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi và nồng độ lithi huyết tương.
  • Epoetin: Gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác tác dụng hạ huyết áp của imidapril. Hiện chưa rõ liệu thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có ảnh hưởng đến hiệu quả của epoetin hay không nhưng có thể sau vài tháng, tương tác mới xuất hiện. Về lý thuyết, tác dụng cộng hợp tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin với epoetin.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Không nên sử dụng đồng thời imidapril với các thuốc khác có khả năng làm tăng kali huyết, ngoại trừ trường hợp cần thiết phải sử dụng đồng thời, định kỳ theo dõi nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc mạch máu não.
  • Hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, có bệnh lý phì đại cơ tim.
  • Rối loạn mạch máu collagen.
  • Suy tim nặng, có bệnh thận tiềm tàng bao gồm hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân còn một thận.
  • Đang điều trị thải lọc LDL bằng dextran sulfat, thẩm tách máu với màng có hệ số lọc cao, đang giải mẫn cảm nọc độc côn trùng.
  • Có tiền sử điều trị bằng thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hoặc insulin trong tháng đầu tiên sử dụng imidapril.
  • Lái xe/ vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng.
  • 3 tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú: không khuyến cáo sử dụng imidapril.

Các nguy cơ có thể xảy ra:

  • Nguy cơ tăng kali huyết.
  • Nguy cơ protein niệu.
  • Nguy cơ phù mạch thần kinh ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
  • Nguy cơ vàng da ứ mật, viêm gan hoặc tiến triển hoại tử gan bùng phát và có thể gây tử vong.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tương tự các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu do thai kỳ tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác. Sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhỉ (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết). Do đó, không dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin cho phụ nữ có thai (đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
  • Phụ nữ cho con bú: Do thông tin về việc sử dụng ở phụ nữ cho con bú còn rất hạn chế, không khuyến cáo sử dụng imidapril và các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nói chung ở phụ nữ cho con bú và nên lựa chọn thuốc khác để thay thế.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên cân nhắc đôi khi có thể xảy ra hoa mắt hoặc mệt mỏi. Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của imidapril lên khả năng lái xe.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn