Butranep CPC1 Hà Nội 20 ống x 10ml
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-35805-22
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Tranexamic acid khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-35805-22 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Tranexamic acid: 100mg.
Công dụng (Chỉ định)
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
- Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophilia, đái ra máu, rong kinh, chống chảy máu cam…).
- Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
- Phù mạch di truyền.
Liều dùng
- Liều thông thường: Uống 1 – 1,5g (10-15ml), (15 – 25mg/kg) 2 – 4 lần/ngày
- Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: Sau khi điều trị bằng đường tiêm trong vòng 3 ngày đầu sau phẫu thuật, tiếp tục duy trì bằng cách uống 2 – 3 g (20-30ml), 2 – 3 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu đại thể.
- Đái máu: uống 2 – 3g (20-30ml), 2 – 3 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu
- Chảy máu mũi nặng: 3g (30ml), uống 3 lần/ngày, trong 4 – 10 ngày
- Rong kinh: 2 – 3g (20-30ml), uống 3 – 4 lần/ngày, trong 3 – 4 ngày. Trong trường hợp ra nhiều máu, có thể tăng liều tới 2 – 3g (20-30ml), uống 6 lần/ngày. Dùng acid tranexamic ngay khi bắt đầu ra máu rất nhiều.
- Thủ thuật cắt bỏ phần cổ tử cung: 3 g (30ml), uống 3 lần/ngày, trong 12 – 14 ngày, sau khi phẫu thuật.
- Phẫu thuật răng cho người bệnh có tạng chảy máu: Sau phẫu thuật, tiếp tục duy trì liều 25mg/kg thể trọng, ngày 1 lần, trong 6 – 8 ngày.
- Phù mạch di truyền: 2 – 3g (20-30ml), 2 – 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Dung dịch Butranep còn được dùng tại chỗ để súc miệng hoặc rửa bàng quang.
Những người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của tranexamic acid như sau:
- Nồng độ Creatinin huyết thanh (µmol/L)
- Liều uống của tranexamic acid 120 đến 250 (1,36 đến 2,83mg/dL) uống 25mg/kg thể trọng, 2 lần/24 giờ 250 đến 500 (2,83 đến 5,66mg/dL) uống 25 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ >500 (>5,66mg/dL) uống 12,5mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ.
Cách dùng
- Dung dịch uống.
Quá liều
- Chưa có thông báo về trường hợp quá liều tranexamic acid.
- Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc tranexamic acid.
- Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt.
- Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với tranexamic acid.
- Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.
- Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).
- Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
- Tiêu fibrin sau khi rối loạn đông máu rải rác (DIC) ngoại trừ bệnh nhân có hoạt hóa mạnh hệ thống tiêu fibrin khi chảy máu nặng; tiền sử co giật; tiêm nội tủy, nội thất, nội sọ; sử dụng thuốc tránh thai hormon.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bảng tóm tắt các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10),
ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
- Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp Buồn nôn, nôn, ỉa chảy
- Rối loạn hệ tuần hoàn: Ít gặp Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch
- Rối loạn toàn thân: Thường gặp Chóng mặt
- Rối loạn mắt: Hiếm gặp Thay đổi nhận thức màu
- Rối loạn tiêu hóa xảy ra trên 30% người bệnh, sau khi uống với liều 6 g/ngày.
- Các ADR đó hết nếu giảm liều.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng đồng thời tranexamic acid với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy tranexamic acid.
- Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
- Người có tiền sử huyết khối không nên dùng tranexamic acid trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin.
- Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận.
- Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.
- Người cao tuổi: Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
- Người có kinh nguyệt không đều, hoặc đang có rối loạn đông máu rải rác (DIC), bệnh nhân co giật: cần theo dõi chặt.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Không nên dùng tranexamic acid trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng tranexamic acid cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc.
- Tài liệu về dùng tranexamic acid cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
Phụ nữ cho con bú:
- Tranexamic acid tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng tranexamic acid với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Có thể xẩy ra hiện tượng buồn nôn, chóng mặt, giảm huyết áp sau khi dùng thuốc nên cần thận trọng với việc lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả