Capriles 800mg Hà Tây 20 ống x 10ml - Trị thiếu máu não

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18756
Capriles 800mg Hà Tây 20 ống x 10ml - Trị thiếu máu não
5.0/5

Số đăng ký: VD-26814-17

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Piracetam khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hadiphar khác

Nhà sản xuất

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-26814-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Piracetam: 800mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
  • Điều trị thiếu máu não.
  • Điều trị sa sút trí tuệ ở người già.
  • Điều trị chóng mặt.

Liều dùng

Điều trị sa sút trí tuệ ở người già:

  • 2 - 3 ống một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 6 ống/ngày trong những tuần đầu.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không) 
  • Liều ban đầu là 10 -15 ống/ngày; Liều duy trì là 3 ống/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.

Điều trị giật rung cơ:

  • Liều 9 ống/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 6 ống mỗi ngày cho tới liều tối đa là 25 ống/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:

  • Clcr 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường chia 2 - 3 lần/ngày.
  • Clcr 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường chia 2 lần/ngày.
  • Clcr 20 - 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
  • Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/phút.

Cách dùng

  • Capriles là thuốc dùng qua đường uống.

Quá liều

  • Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc cho quá liều piracetam. Có thể rửa dạ dày, gây nôn hoặc thẩm tách máu.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. (Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, nipasol, nipagin, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, ethanol 96%, nước tinh khiết).
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan nặng.
  • Trường hợp chảy máu não.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/ 100:

  • Toàn thân: Căng thẳng, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:

  • Toàn thân: Suy nhược cơ thể.
  • Toàn thân: Chóng mặt, trầm cảm, buồn ngủ.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Tần số không biết:

  • Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn xuất huyết.
  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Thần kinh: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ, động kinh.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
  • Da: Phù nề, viêm da, ngứa, nổi mề đay.

Tương tác với các thuốc khác

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Vì piracetam được thải qua thận, nên bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
  • Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (bán thải của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (bán thải của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
  • Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu kéo dài thời gian chảy máu. Nên thận trọng dùng ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, bệnh nhân rối loạn cầm máu, những người có tiền sử xuất huyết, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn kể cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu về an toàn cho phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai vì piracetam có thể qua nhau thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú vì piracetam được bài tiết vào sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ gà, bồn chồn, đau đầu, chóng mặt, kích động nên không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn