Saihasin 600mg/5ml Hataphar 4 vỉ x 5 ống x 5ml (Piracetam)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23979
Saihasin 600mg/5ml Hataphar 4 vỉ x 5 ống x 5ml (Piracetam)
5.0/5

Số đăng ký: 893110310600

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Piracetam khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Dược Phẩm Hà Tây (Hataphar) khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm Hà Tây

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110310600
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Piracetam: 600mg

Công dụng (Chỉ định)

Người lớn:

  • Ở người cao tuổi: Thuốc để hỗ trợ điều trị suy giảm trí nhớ, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ (trừ bệnh Alzheimer và các chứng mất trí nhớ khác).
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não không phân biệt nguyên nhân.
  • Trẻ em trên 30 kg (từ 9 tuổi trở lên): Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc.

Liều dùng

Điều trị suy giảm trí nhớ, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ ở người cao tuổi và điều trị chứng chóng mặt: 2,4 g mỗi ngày chia làm 2 - 3 liều.

Điều trị chứng khó đọc: 50 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần.

Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não:

  • Liều khởi đầu từ 6 - 8 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
  • Tùy theo đáp ứng, cứ 3 ngày một lần, tăng thêm 3g mỗi ngày cho đến khi đạt được hiệu quả điều trị. Không vượt quá 24 g/ngày.
  • Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Liều dùng cho một số nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Người cao tuổi:cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bị tổn thương. Trường hợp điều trị lâu dài, phải thường xuyên đánh giá độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của người bệnh:

Saihasin 600mg/5ml Hataphar 4 vỉ x 5 ống

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân có cả suy gan và suy thận: Điều chỉnh liều giống bệnh nhân suy thận.

Cách dùng

  • Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều hàng ngày có thể chia làm 2-4 liều.

Quá liều

  • Triệu chứng: Một trường hợp tiêu chảy kèm máu với đau bụng đã được quan sát thấy sau khi uống 75g piracetam hàng ngày đã được báo cáo, nhưng có thể do sorbitol trong chế phẩm được sử dụng. Không có các tác dụng ngoại ý đặc biệt liên quan đến quá liều đã được báo cáo với piracetam.
  • Xử trí: Trong trường hợp cấp tính có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều piracetam, chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể dùng biện pháp thẩm tách máu (hiệu quả 50 - 60%).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não.
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo tần suất gặp và trên hệ cơ quan: rất phổ biến (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10). ít gặp (≥ 1/1000, <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000, < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000) và tần số chưa biết.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Tần số chưa biết: Rối loạn xuất huyết.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Tần số chưa biết: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp: Căng thẳng, mệt mỏi.
  • Ít gặp: Trầm cảm.
  • Tần số chưa biết: Kích động, bồn chồn, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Tăng động.
  • Ít gặp: Căng thẳng
  • Tần số chưa biết: Mất điều hòa, rối loạn cân bằng, nhức đầu, mất ngủ, động kinh.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Tần số chưa biết: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Tần số chưa biết: Phù, viêm da, ngứa, nổi mày đay.

Rối loạn chung:

  • Tần số chưa biết: Chóng mặt.
  • Ít gặp: Suy nhược cơ thể.
  • Thường gặp: Tăng gân.

Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác dược động học: Người ta cho rằng nguy cơ tương tác thuốc có thể làm thay đổi dược động học của piracetam là thấp vì khoảng 90% liều dùng piracetam được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
  • In vitro, piracetam không ức chế đồng dạng cytocrom P450 ở gan người (CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11) ở nồng độ 142, 426 và 1422 ug/ml.
  • Ở nồng độ 1422 mu.g/ml, tác dụng ức chế nhỏ đã được quan sát cho CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, rất có thể là các giá trị Ki cần thiết để ức chế hai đồng vị CYP này là trên 1422 ng/ml. Do đó, sự tương tác chuyển hóa của piracetam với các thuốc khác là không xảy ra.
  • Hormon tuyến giáp: Đã có báo cáo bị lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ khi dùng đồng thời với hormon tuyến giáp (T3+T4).
  • Acenocoumarin: Giảm đáng kể tác dụng chống kết tập tiểu cầu, sản xuất β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen trong máu khi dùng đồng thời.
  • Piracetam dùng đồng thời với các chất chống động kinh với liều hàng ngày là 20 g trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ tối đa trong huyết tương (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, valproic acid) ở những bệnh nhân bị động kinh có liều ổn định.
  • Alcol: Dùng đồng thời không làm ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết tương và nồng độ alcol không bị thay đổi bởi liều 1,6g piracetam.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Do piracetam làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu nên cảnh báo cho những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, loạn cầm máu, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết, bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật răng và trên bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.

Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận và phải theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này.

Bệnh nhân cao tuổi: Trường hợp điều trị lâu dài, phải thường xuyên đánh giá độ thanh thải
creatinin để điều chỉnh liều.

Không nên ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây hội chứng múa giật ở một số bệnh nhân.

Cảnh báo về các thành phần khác của thuốc:

Sản phẩm này có chứa:

  • Aspartam: Có chứa một lượng lớn phenylalanin. Có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu.
  • Sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
  • Tartrazin: Có thể gây phản ứng dị ứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng các piracetam ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không có bất kỳ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp nào đối với sự phát triển của thai nhi, phát triển phôi thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau sinh. Piracetam có thể qua nhau thai, nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh là khoảng 70-90% so với nồng độ thuốc của người mẹ. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Piracetam được bài tiết trong sữa mẹ. Không nên dùng piracetam cho người cho con bú, hoặc phải ngừng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc, cần cân nhắc có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng piracetam, có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Khả năng sinh sản:

  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy piracetam không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột cống hoặc chuột cái. Không có dữ liệu lâm sàng về tác dụng của piracetam đối với khả năng sinh sản.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không được dùng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn