Liproin 25mg CPC1 Hà Nội tuýp 5g

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21818
Liproin 25mg CPC1 Hà Nội tuýp 5g
5.0/5

Số đăng ký: VD-34668-20

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Lidocaine/Prilocaine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-34668-20
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lidocaine: 25mg
  • Prilocaine: 25mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Gây tê bề mặt trong luồn kim (ống thông tĩnh mạch hoặc lấy máu), phẫu thuật bề mặt (phẫu thuật nông như loại bỏ fibrin, mủ và hoại tử)
  • Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành tiểu phẫu
  • Gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục, ví dụ trước tiểu phẫu hoặc gây tê tiêm ngấm
  • Giảm đau trong liệu pháp chiếu tia laser trên da.

Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên:

Da:

Liproin 25mg CPC1 Hà Nội tuýp 5g

Vết loét ở chân:

  • Vệ sinh vết loét ở chân: Khoảng 1 - 2g trên 10cm2
  • Đắp lớp kem dày lên bề mặt vết loét, nhưng không quá 10 g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.
  • Che phủ bề mặt vết loét bằng 1 lớp băng dán kín. Ống thuốc đã mở nắp chỉ được dùng 1 lần, và do vậy vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.
  • Thời gian bôi thuốc: tối thiểu 30 phút.
  • Đối với các vết loét ở chân khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài tối đa 60 phút. Nên vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi.
  • Liproin có thể được sử dụng tối đa 15 lần để điều trị trong vòng 1 - 2 tháng nếu không có dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của thuốc hoặc xuất hiện nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.

Dùng tại đường sinh dục:

  • Vùng da của cơ quan sinh dục.
  • Dùng trước khi tiêm gây tê tại chỗ:
  • Nam giới: 1g trên 10cm2

Đắp lớp kem dày trên da:

  • Thời gian đắp thuốc: 15 phút
  • Phụ nữ: 1 - 2g trên 10cm2
  • Đắp lớp kem dày trên da
  • Thời gian đắp thuốc: 60 phút

Niêm mạc sinh dục:

  • Để cắt bỏ mụn cóc sinh dục hoặc trước khi tiêm gây tê tại chỗ: khoảng 5 - 10g, tùy thuộc vào vùng điều trị. Phải đắp thuốc toàn bộ bề mặt, kể cả các nếp gấp niêm mạc. Không cần thiết phải băng kín.
  • Thời gian đắp thuốc: 5 - 10 phút. Phải tiến hành phẫu thuật ngay sau khi lau sạch phần kem bôi.
  • Trước khi nạo cổ tử cung: sử dụng khoảng 10g kem trong các lỗ thông âm đạo bên trong 10 phút.

Trẻ em:

  • Khi luồn kim hoặc nạo tổn thương do u mềm biểu mô và các thủ thuật ngoại khoa nhỏ khác: 1g trên 10cm2
  • Đắp lớp kem dày trên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Liều lượng không vượt quá 1g trên 10cm2 và phải điều chỉnh theo diện tích bôi thuốc.

Liproin 25mg CPC1 Hà Nội tuýp 5gLiproin 25mg CPC1 Hà Nội tuýp 5g

Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm

Trẻ em bị viêm da dị ứng giảm thời gian bôi xuống còn 30 phút

Chưa đủ dữ liệu để thành lập tính an toàn và hiệu quả của chế phẩm khi sử dụng trên da và niêm mạc đường sinh dục của trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

Quá liều:

  • Độc tính toàn thân không thể xảy ra khi dùng Liproin với liều khuyến cáo. Khi có biến cố độc tính, triệu chứng xuất hiện tương tự như các triệu chứng đã được ghi nhận sau khi dùng thuốc gây tê tại chỗ, như là: kích thích thần kinh trung ương và trong các trường hợp trầm trọng có thể ức chế thần kinh trung ương và ức chế cơ tim.
  • Một số hiếm các trường hợp có dấu hiệu tăng methaemoglobin huyết có ý nghĩa lâm sàng đã được ghi nhận. Prilocain liều cao có thể làm tăng nồng độ methaemoglobin huyết.

Xử trí:

  • Các triệu chứng thần kinh trầm trọng (co giật ức chế thần kinh trung ương) cần phải điều trị triệu chứng như hỗ trợ thông khí và chống co giật.
  • Trong trường hợp methaemoglobin huyết, sử dụng chất giải độc là methylthionin. Vì sự hấp thu diễn ra chậm, bệnh nhân có triệu chứng
    nhiễm độc nên được theo dõi trong vài giờ sau khi đã xử lý các triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Trường hợp quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Không được dùng cho trẻ sinh non (sinh trước 37 tuần tuổi thai kỳ).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Liproin 25mg CPC1 Hà Nội tuýp 5g

  1. Vùng da lành
  2. Niêm mạc đường sinh dục
  3. Vết loét ở chân

Trẻ em: Tần suất và mức độ trầm trọng của các tác dụng không mong muốn ở trẻ em tương tự như người lớn. Ngoại trừ methaemoglobin huyết tỷ lệ gặp cao hơn, thường do quá liều, ở trẻ sơ sinh từ 0-12 tháng tuổi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Liproin có thể làm nặng hơn sự hình thành methaemoglobin ở bệnh nhân đang điều trị các chế phẩm gây methaemoglobin (như các sulfonamid, acetanilid, các phẩm nhuộm anilin, benzocain, chloroquin, dapson, metoclopramid, naphalen, các nitrat và nitrit, nitrofurantoin, nitroglycerin, nitroprussid, pamaquin, acid para-aminosalicylic, phenacetin, phenobarbital, phenytoin, primaqiun, quinin).
  • Khi dùng Liproin liều cao nên lưu ý đến nguy cơ tác động cộng hợp ở toàn thân ở bệnh nhân đang dùng thuốc gây tê tại chỗ hoặc các chế phẩm có cấu trúc tương tự thuốc gây tê tại chỗ, như tocainid.
  • Các nghiên cứu tương tác thuốc chuyên biệt với lidocain/prilocain và thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ: amiodaron) chưa được thực hiện, tuy nhiên nên thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
  • Các thuốc làm giảm thải trừ lidocain (như cimetidin hoặc thuốc chẹn beta) có thể gây tăng nồng độ lidocain trong máu đến ngưỡng gây độc khi lidocain được sử dụng với liều cao lặp lại trong một khoảng thời gian dài. Các tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng khi điều trị trong thời gian ngắn với lidocain ở mức liều khuyến cáo.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase hoặc có hội chứng methaemoglobin huyết bẩm sinh hoặc vô căn dễ bị
    methamoglobin huyết do thuốc gây ra.
  • Thận trọng khi đắp thuốc gần vùng mắt, vì thuốc có thể gây kích ứng mắt. Ngoài ra việc mất phản xạ bảo vệ có thể gây kích ứng giác mạc và có khả năng trầy xước mắt. Nếu để thuốc tiếp xúc vào mắt, lập tức rửa mắt với nước hoặc dung dịch natri clorid và bảo vệ mắt đến khi mắt có cảm giác trở lại.
  • Thận trọng khi dùng trên vùng da bị viêm da dị ứng; nên giảm thời gian bôi thuốc (15 - 30 phút). Bôi thuốc dài hơn thời gian 30 phút ở bệnh nhân bị viêm da dị ứng có thể làm tăng tỉ lệ xảy ra các phản ứng mạch máu tại chỗ, đặc biệt là đỏ tại vùng bôi thuốc, trong 1 số trường hợp có thể nổi mẩn và ban xuất huyết.
  • Nên bôi kem 30 phút trước khi cắt bỏ u mềm biểu mô ở trẻ em bị viêm da dị ứng.
  • Ở trẻ em < 3 tháng, tính an toàn và hiệu quả chỉ được nghiên cứu với trường hợp dùng đơn liều. Trên các trẻ này, nồng độ methaemoglobin tăng thoáng qua thường được ghi nhận cho đến 13 giờ sau khi bôi thuốc.
  • Tuy nhiên, sự gia tăng này có thể không có ý nghĩa lâm sàng.
  • Nên theo dõi chặt chẽ và xem xét kết quả đo ECG ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron) vì tác động trên tim có thể bị cộng hợp.
  • Không nên dùng thuốc trên màng nhĩ đã bị tổn thương hoặc các tình trạng khác mà thuốc có thể thấm vào tai giữa.
  • Không dùng cho các vết thương hở, trừ vết loét ở chân.
  • Không dùng trên niêm mạc sinh dục trẻ em vì thiếu dữ liệu về sự hấp thu lidocain và prilocain có đặc tính kháng khuẩn và kháng virut ở các nồng độ lớn hơn 0,5 - 2 %. Vì lý do này, nên theo dõi kết quả tiêm trong da các loại vắc xin chứa vi khuẩn sống (như BCG).
  • Thuốc chứa cremophor có thể gây phản ứng ở trên da.

Do khả năng hấp thu của thuốc tăng lên trên vùng da mới cạo lông, nên phải tuân thủ theo đúng liều và cách dùng đã được hướng dẫn.
Liproin không nên sử dụng:

  • Cho trẻ từ 0 - 12 tháng tuổi đang điều trị đồng thời với các thuốc gây mê methamoglobin huyết.
  • Ở trẻ sinh non (sinh trước 37 tuần tuổi thai kì) vì chúng có nguy cơ tăng methamoglobin huyết.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Mặc dù bôi tại chỗ chỉ liên quan đến mức độ hấp thu toàn thân thấp, việc sử dụng Liproin ở phụ nữ mang thai nên được thực hiện cẩn thận vì không có đủ dữ liệu liên quan đến việc sử dụng Liproin ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra bất kỳ tác động tiêu cực trực tiếp hoặc gián tiếp nào đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi thai, sự sinh sản hoặc sự phát triển sau sinh. Độc tính sinh sản đã được chứng minh khi tiêm dưới da/tiêm bắp với liều cao lidocain hoặc prilocain vượt quá mức phơi nhiễm do bôi tại chỗ.
  • Lidocain và prilocain vượt qua hàng rào nhau thai và có thể được các mô của thai nhi hấp thụ. Lidocain và prilocain đã được sử dụng ở một số lượng lớn phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Cho đến nay, không có tác dụng không mong muốn nào đối với quá trình sinh sản đã được báo cáo, ví dụ như tăng tỷ lệ dị tật hoặc các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp khác đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

  • Lidocain, prilocain được bài tiết vào sữa mẹ, nhưng với số lượng nhỏ như vậy thường không có nguy cơ ảnh hưởng tới trẻ ở mức liều điều trị.
  • Liproin có thể được sử dụng trong thời gian cho con bú nếu cần thiết về mặt lâm sàng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể khi sử dụng ở liều khuyến cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn