Naprocap-500 Miracalus 1 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#19356
Naprocap-500 Miracalus 1 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Capecitabine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Miracalus khác

Nhà sản xuất

Miracalus Pharma Ltd

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
  • Miracalus
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Hoạt chất: Capecitabine 500mg

Công dụng (Chỉ định)

Ung thư đại trực tràng:

  • Capecitabine được dùng điều trị bổ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng Dukes giai đoạn C đã cắt bỏ toàn bộ khối u nguyên phát và điều trị bằng fluoropyrimidine.
  • Capecitabine được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn đang điều trị bằng fluoropyrimidine.

Ung thư vú:

  • Capecitabine được chỉ định kết hợp với docetaxel ở bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi điều trị bằng anthracycline thất bại.
  • Capecitabine đơn trị liệu được chỉ định cho bệnh nhân ung thư vú di căn kháng cả paclitaxel và phác đồ hóa trị liệu anthracycline hoặc kháng paclitaxel và không được chỉ định điều trị anthracycline.

Liều dùng

Sử dụng điều trị đơn lẻ: Với bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng, ung thư vú: Sử dụng 1250mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần trong chu kỳ 3 tuần.

Sử dụng thuốc điều trị phối hợp:

  • Bệnh nhân bị ung thư vú: Sử dụng 1250mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel.
  • Ung thư đại trực tràng: Sử dụng 1000mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Oxaliplatin 130mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, trong vòng 24 tuần. Chuẩn bị trước thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin.
  • Ung thư dạ dày: Sử dụng 1000mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó ngưng thuốc 7 ngày, phối hợp Cisplatin 80mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, phối hợp Cisplatin 60mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước để đảm bảo nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình: giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250mg/m2.

Cách dùng

  • Thuốc sử dụng đường uống, uống thuốc với nước sau ăn 30 phút.

Quá liều

  • Nếu có bất kì phản ứng phụ nào như nôn mửa, đau bụng hay nổi mẩn nhiều phải lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và cấp cứu.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Thuốc không dùng cho người quá mẫn với thành phần thuốc hoặc người có tiền sử xảy ra phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.
  • Người bệnh suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút).
  • Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị với Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin.
  • Người bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase.
  • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Người bệnh đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc nếu dùng thì phải chờ 7 ngày sau khi ngưng thuốc.
  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau:

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân.
  • Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
  • Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước.
  • Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
  • Tăng biliribin máu.
  • Tăng triglycerid máu.
  • Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực.
  • Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não.
  • Mất móng, bong móng.
  • Hội chứng phân giải khối u.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể xảy ra tương tác với 1 số loại thuốc khác  như sau:

  • Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu).
  • Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng).
  • Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000mg/m2/ngày.
  • Leucovorin: Nồng độ của 5-fluorouracil được tăng lên và độc tính của nó có thể được tăng cường bởi leucovorin. Tử vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước đã được báo cáo ở những bệnh nhân cao tuổi dùng leucovorin và fluorouracil hàng tuần.
  • Chất nền CYP2C9: Khác với warfarin, không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức nào giữa Capecitabine và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành. Cần thận trọng khi dùng Capecitabine cùng với chất nền CYP2C9.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chưa có báo cáo

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, khi bệnh nguy hiểm tới tính mạng bắt buộc phải sử dụng thuốc thì bệnh nhân vẫn có thể dùng và nên ngưng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc bởi thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như là đau đầu, chóng mặt,…

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn