Pramital 20mg Anfarm Hellas 2 vỉ x 14 viên - Điều trị bệnh trầm cảm
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-21205-18
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Citalopram khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Anfarm Hellas khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Citalopram Stella 10mg, Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:75.000 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VN-21205-18 |
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Viên nén bao phim 20mg: Mỗi viên nén bao phim chứa 20mg citalopram (tương đương 24.98mg citalopram hydrobromid).
- Tá dược Avicel PH-101 (cellulose microcrystallin), lactose monohydrat, natri croscarmellose (promellose SF), tinh bột bắp, glycerol, copovidon (kollidon VA64), magne stearate, hypromellose, cellulose microcrystallin, polyoxyethylen stearate 40.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
- Pramital cũng được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Liều dùng
Giai đoạn trầm cảm:
- Citalopram khuyến cáo liều là 20mg dạng đơn liều.
- Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa 40mg mỗi ngày.
- Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuấn thứ hai sau khi điều trị.
- Như tất cả các thuốc chống trầm cảm, nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 40mg một ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.
Rối loạn hoảng sợ:
- Bệnh nhân nên được bắt đầu 10 mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20 - 30mg mỗi ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 40mg một ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
- Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Giảm còn nửa liều khuyến cáo mỗi ngày, liều 10 - 20mg. Liều dùng có thể tăng lên đến tối đa cho người già là 20mg mỗi ngày.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Pramital không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép, liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu điều trị ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng tối đa 20 mg/ngày. Thận trọng và theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Pramital:
- Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Pramital, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ chậm hơn.
Cách dùng
- Sử dụng dạng bào chế thích hợp với hàm lượng thuốc kê đơn.
- Pramital được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, dùng chung hoặc không cùng thức ăn.
Quá liều
-
Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều
-
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc:
- Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs)
- Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.
- Pramital không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.
- Pramital không nên dùng trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.
- MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Pramital.
- Pramital bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
- Pramital không nên dùng đồng thời với pimozid.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bảng dưới cho thấy tỷ lệ % các phản ứng bất lợi của thuốc có liên quan đến SSRIs và/hoặc citalopram thấy ở ≥ 1% bệnh nhân trong nghiên cứu lâm sàng mù đôi hoặc trong quá trình lưu hành. Các tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý: rất thường gặp (≥ 1/10; ≥ 10%); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10; ≥ 1% đến < 10%); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100; ≥ 0,1 % đến < 1 %); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000; ≥ 0,01 % đến < 0.1%); rất hiếm gặp (< 1/10.000; < 0,01%) và chưa biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu hiện có).
Phân loại theo hệ cơ quan | Tần suất | Phản ứng ngoại ý |
Rối loạn mạch máu và hệ bạch huyết | Chưa biết | Giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Chưa biết | Quá mẫn, phản ứng phản vệ |
Rối loạn nội tiết | Chưa biết | Rối loạn bài tiết ADH |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Thường gặp | Giảm cảm giác ngon miệng, sút cân |
Ít gặp | Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân | |
Hiếm gặp | Giảm natri máu | |
Chưa biết | Giảm kali máu | |
Rối loạn tâm thần | Thường gặp | Kích động, giảm ham muốn tình dục, lo lắng,căng thẳng, rối loạn, cực khoái bất thường (nữ), giấc mơ bất thường. |
Ít gặp | Hung hăng, rối loạn nhân cách, ảo giác, rối loạn tinh thần. |
|
Chưa biết | Hoảng loạn, nghiến răng, bồn chồn, có ý định tự tử, có hành vi tự tử2 |
|
Rối loạn hệ thần kinh | Rất thường gặp | Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu |
Thường gặp | Nhức mỏi, buồn nôn, chóng mặt mất tập trung | |
Ít gặp | Ngất | |
Hiếm gặp | Co giật loạn vận động, rối loạn vị giác | |
Chưa biết | Co giật hội chứng serotonin, rối loạn ngoại thất, ngồi không yên, rối loạn vận động |
|
Rối loạn thị giác | Ít gặp | Giãn đồng tử mắt nghiêm trọng |
Chưa biết | Rối loạn tầm nhìn | |
Rối loạn tai | Thường gặp | Ù tai |
Rối loạn nhịp tim | Ít gặp | Chứng nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh. |
Chưa biết | Kéo dài QT1, loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh. | |
Rối loạn mạch máu | Hiếm gặp | Xuất huyết |
Chưa biết | Hạ huyết áp | |
Rối loạn hệ hô hấp trên và trung gian | Ít gặp | Ngáp |
Chưa biết | Nhồi máu cơ tim | |
Rối loạn tiêu hóa | Rất thường gặp | Khô miệng, buồn nôn |
Thường gặp | Tiêu chảy, nôn mửa, táo bón | |
Chưa biết | Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng) | |
Rối loạn gan mật | Hiếm gặp | Viêm gan |
Chưa biết | Chức năng gan bất bình thường | |
Rối loạn da và mô dưới da | Rất thường gặp | Tăng tiết mồ hôi |
Thường gặp | Ngứa | |
Ít gặp | Nổi mề đay, rụng tóc, phát ban, ngứa, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng |
|
Chưa biết | Hoại tử, phù mạch | |
Rối loạn cơ xương khớp | Thường gặp | Đau cơ, đau khớp |
Rối loạn thận và tiết niệu | Ít gặp | Bí tiểu |
Rối loạn tuyến vú và hệ thống sinh sản | Thường gặp | Bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại |
Ít gặp | Nữ: Rong kinh | |
Chưa biết |
Nữ: Rong kinh Nam: cương cứng kéo dài, chảy sữa |
|
Rối loạn tổng quát và tại chỗ điều trị | Thường gặp | Mệt mỏi |
Ít gặp | Phù | |
Hiếm gặp | Sốt |
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế monoamin oxidase (MAO), như phenelzin, isocarboxazid, procarbazin, và tranylcypromine gây lú lẫn, tăng huyết áp, tăng động, run rẩy
- Trytophan gây đau đầu, vã mồ hôi, chóng mặt
- Fenfluramin (PONDIMIN), selegilin (ELDEPRYL) và dexfenfluramin (REDUX)
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người lái xe và vận hành máy móc không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có gây rối loạn giấc ngủ, đau đầu
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả