Thuốc tim mạch Nebilet - Nebivolol 5mg, Hộp 14 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4926
Nebilet 5mg Menarini 1 vỉ x 14 viên
5.0/5

Số đăng ký: VN-19377-15

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 30 viên

Tìm thuốc Nebivolol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu MENARINI khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Berlin - Chemie AG

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-19377-15
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Nebivolol: 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nebilet chứa nebivolol, một thuốc tim mạch thuộc nhóm ức chế beta có chọn lọc (tác dụng chọn lọc trên hệ tim mạch). Thuốc chống tăng nhịp tim, kiểm soát khả năng bơm máu của tim. Thuốc cũng có tác dụng làm giãn mạch máu, góp phần làm hạ huyết áp.
  • Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp.
  • Ngoài các điều trị trên, Nebilet cũng được phối hợp với điều trị chuẩn để điều trị suy tim mạn tính ổn định mức độ nhẹ hoặc trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (≥ 70 tuổi).

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều thông thường là 1 viên/ngày, tốt nhất là uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng thận, liều khởi đầu thông thường là ½ viên/ngày.
  • Điều trị tăng huyết áp sẽ thấy hiệu quả sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.

Điều trị suy tim mạn tính:

  • Việc điều trị phải được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm.
  • Bắt đầu điều trị với ¼ viên/ngày. Có thể tăng lên thành ½ viên/ngày sau 1-2 tuần điều trị, tiếp đó là 1 viên/ngày và tiếp theo là 2 viên/ngày cho đến khi đạt đủ liều phù hợp với bệnh nhân. Bác sĩ sẽ kê đơn theo đúng liều lượng cho bệnh nhân theo từng bước.
  • Liều tối đa là 2 viên (10 mg)/ngày.
  • Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ trong vòng 2 giờ bởi một Bác sỹ có kinh nghiệm khi bệnh nhân bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần tăng liều dùng.
  • Bác sĩ có thể giảm liều cho bệnh nhân nếu cần thiết.
  • Bệnh nhân không được ngừng thuốc đột ngột vì điều này có thể làm suy tim của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.
  • Không được dùng thuốc này cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Dùng thuốc hàng ngày. Tốt nhất là uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Trường hợp quên uống Nebilet:

  • Nếu bệnh nhân chỉ quên uống Nebilet trong một khoảng thời gian ngắn thì vẫn uống liều thuốc như bình thường ngày hôm đó. Tuy nhiên, nếu quên uống thuốc quá lâu (ví dụ sau vài giờ), mà liều tiếp theo quá gần, hãy bỏ liều thuốc đã quên và uống liều kế tiếp như thông thường. Không được uống gấp đôi liều. Tuy nhiên, tránh lặp lại việc quên uống thuốc.

Trường hợp ngừng dùng Nebilet:

  • Bệnh nhân không được ngừng dùng thuốc đột ngột vì điều này có thể làm cho bệnh suy tim trở nên trầm trọng hơn. Nếu cần phải ngừng điều trị suy tim mạn tính bằng Nebilet, nên giảm liều hàng ngày từ từ, bằng cách giảm nửa liều, mỗi tuần.

Cách dùng

  • Có thể dùng Nebilet trước, trong, hoặc sau khi ăn, nhưng có thể uống thuốc độc lập với các bữa ăn. Tốt nhất là nên uống thuốc với nước.
  • Nếu bệnh nhân được Bác sĩ kê đơn uống ¼ hoặc ½ viên/ngày, hãy tham khảo hướng dẫn dưới đây về cách bẻ viên thuốc.
  • Đặt viên thuốc trên bề mặt cứng và phẳng (ví dụ trên bàn), để mặt viên có rãnh ở phía trên.
  • Bẻ viên thuốc bằng cách ấn các ngón tay dọc theo một rãnh của viên.
  • Viên thuốc được chia làm tư bằng cách bẻ đôi nửa viên giống theo cách trên.
  • Bác sĩ có thể quyết định dùng phối hợp Nebilet với các thuốc khác để điều trị bệnh của bệnh nhân.
  • Không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Quá liều

  • Nếu vô tình uống quá liều thuốc, bệnh nhân báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức. Các triệu chứng, dấu hiệu quá liều phổ biến nhất là: nhịp tim rất chậm, huyết áp thấp có thể gây ngất, khó thở như trong cơn hen (co thắt phế quản), và suy tim cấp.
  • Bệnh nhân có thể uống than hoạt (có bán tại các hiệu thuốc) trong khi chờ bác sĩ đến.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không được dùng Nebilet:

  • Nếu bị dị ứng với nebivolol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc

Nếu đang bị một trong các rối loạn sau:

  • Huyết áp thấp

Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng tại tay và chân:

  • Nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút)
  • Một số rối loạn nhịp tim nghiêm trọng khác (ví dụ bloc nhĩ-thất độ 2 và độ 3, rối loạn dẫn truyền tim)
  • Suy tim, vừa mới xảy ra hoặc gần đây trở nên trầm trọng hơn, hoặc đang phải điều trị sốc tuần hoàn do suy tim cấp bằng cách truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
  • Hen hoặc thở khò khè (hiện tại hoặc trước kia)
  • U tế bào ưa sắc không được điều trị, u tuyến thượng thận

Rối loạn chức năng gan:

  • Rối loạn chuyển hóa (nhiễm toan chuyển hóa), ví dụ nhiễm ceton-acid do đái tháo đường.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cũng giống như các thuốc khác, Nebilet có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải.

Khi Nebilet được dùng để điều trị tăng huyết áp, có thể xảy ra:

  • Các tác dụng phụ không mong muốn phổ biến (>1/100 và <1/10 bệnh nhân dùng thuốc): đau đầu; choáng váng, hoa mắt; mệt mỏi; cảm giác ngứa khác thường; tiêu chảy; táo bón; buồn nôn; khó thở; phù chân hoặc tay.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn không phổ biến (>1/1.000 và <1/100 bệnh nhân dùng thuốc): nhịp tim chậm hoặc các vấn đề tim mạch khác; huyết áp thấp; đau ở chân như kiểu chuột rút khi đi bộ; rối loạn thị trường; bất lực; cảm giác trầm cảm; khó tiêu, đầy hơi trong dạ dày, nôn mửa; phát ban, ngứa; khó thở giống như hen phế quản, do sự co thắt đột ngột của các cơ xung quanh đường thở (co thắt phế quản); ác mộng.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn rất hiếm (<1/10.000 bệnh nhân dùng thuốc): ngất; bệnh vẩy nến nặng hơn (một bệnh về da có các mảng màu hồng như vẩy cá).
  • Các tác dụng phụ không mong muốn sau đây được báo cáo ở một số trường hợp đơn lẻ khi điều trị với Nebilet: phản ứng dị ứng toàn thân, phát ban đỏ da toàn thân (phản ứng quá mẫn); phù lan nhanh, đặc biệt xung quanh môi, hai mắt, hoặc lưỡi mà có thể gây khó thở đột ngột (phù mạch).

Trong một nghiên cứu lâm sàng về điều trị suy tim mạn tính, các tác dụng phụ không mong muốn sau đây đã quan sát thấy:

  • Các tác dụng phụ không mong muốn rất phổ biến (>1/10): nhịp tim chậm, hoa mắt.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn phổ biến (>1/100, <1/10): suy tim trầm trọng hơn, hạ huyết áp (cảm giác ngất khi ngồi dậy đột ngột), không có khả năng dung nạp thuốc này, một kiểu rối loạn dẫn truyền tim nhẹ mà có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (bloc nhĩ-thất độ 1), phù chi dưới (ví dụ phù mắt cá chân).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc kiểm soát huyết áp hoặc thuốc điều trị bệnh tim (ví dụ: amiodarone, amlodipine, cibenzoline, clonidine, digoxin, diltiazem, disopyramide, felodipine, flecainide, guanfacin, hydroquinidine, lacidipine, lidocaine, methyldopa, mexiletine, moxonidine, nicardipine, nifedipine, nimodipine, nitrendipine, propafenone, quinidine, rilmenidine, verapamil).
  • Thuốc an thần và thuốc điều trị bệnh tâm thần (bệnh về thần kinh) ví dụ: các barbiturates (cũng được dùng để điều trị bệnh động kinh), phenothiazine (cũng được dùng để điều trị nôn và buồn nôn) và thioridazine.
  • Thuốc điều trị chống trầm cảm như amitriptyline, paroxetine, fluoxetine.
  • Thuốc gây tê/mê trong quá trình phẫu thuật.
  • Thuốc điều trị hen, ngạt mũi hoặc một số rối loạn mắt như bệnh tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) hoặc giãn đồng tử.
  • Tất cả các thuốc trên và cả nebivolol có thể ảnh hưởng đến huyết áp và/hoặc chưa năng tim.
  • Thuốc điều trị tăng tiết acid dạ dày hoặc loét dạ dày (thuốc kháng acid), ví dụ cimetidine: có thể dùng Nebilet trong bữa ăn và các thuốc kháng acid trước bữa ăn.
  • Dùng Nebilet với thức ăn và đồ uống
  • Nebilet có thể dùng cùng với thức ăn hoặc dùng khi dạ dày rỗng, nhưng tốt nhất nên uống thuốc với một chút nước.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân sau:

Nhịp tim chậm bất thường:

  • Đau ngực do co thắt mạch vành tự phát, được gọi là đau thắt ngực Prinzmetal

Suy tim mạn tính chưa được điều trị:

  • Bloc tim độ 1 (một loại rối loạn dẫn truyền tim nhẹ mà ảnh hưởng đến nhịp tim)
  • Kém lưu thông máu đến chân hoặc tay, ví dụ bệnh hoặc hội chứng Raynaud, đau như kiểu bị chuột rút khi đi bộ

Khó thở kéo dài:

  • Đái tháo đường: Thuốc này không ảnh hưởng đến đường huyết nhưng có thể che đậy các dấu hiệu cảnh báo do đường huyết thấp (ví dụ: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh)
  • Tuyến giáp tăng hoạt động quá mức (cường giáp): Thuốc này có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh bất thường do cường giáp
  • Dị ứng: Thuốc này có thể làm tăng phản ứng dị ứng với phấn hoa hoặc các chất khác mà bệnh nhân bị dị ứng
  • Vẩy nến (một loại bệnh về da các mảng màu hồng như vẩy cá) hoặc nếu bệnh nhân đã từng bị vẩy nến
  • Nếu bệnh nhân phải phẫu thuật, luôn phải thông báo cho bác sỹ gây mê rằng bệnh nhân đang dùng Nebilet trước khi được gây mê.
  • Nếu bệnh nhân đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thận, không được dùng Nebilet để điều trị suy tim.
  • Bệnh nhân nên được giám sát đều đặn khi bắt đầu điều trị suy tim mạn tính bởi một bác sĩ có kinh nghiệm.
  • Không được ngừng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng và phải được đánh giá bởi bác sĩ.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Vì thiếu các dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên, không nên sử dụng Nebilet cho những đối tượng này.
  • Thông tin quan trọng về một số thành phần của thuốc Nebilet
  • Thuốc này có chứa lactose. Lưu ý ở bệnh nhân không dung nạp một số loại đường trước khi dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng Nebilet cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không được dùng thuốc khi cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc này có thể gây choáng váng chóng mặt, hoa mắt và mệt mỏi.
  • Nếu dùng thuốc thì không được lái xe và sử dụng máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn