Thuốc hướng thần Stella Pracetam 400mg
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110914924
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép- Quy cách
- Viên - 1,000 đ
- Hộp 100 viên - 90,000 đ
Tìm thuốc Piracetam khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Cerahead -F Davipharm 6 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:50 đ
- Nooapi 800mg Apimed 10 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:120.000 đ
Maxxviton 1200mg Amphaco U.S.A 3 vỉ x 10 viên - Thuốc điều trị chóng mặt
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893110914924 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Piracetam: 400mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị chóng mặt.
- Người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhiều ổ nhồi máu não.
- Điều trị nghiện rượu mạn tính.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
- Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều dùng
- Tổng liều hàng ngày trong khoảng từ 30 – 160mg/kg/ngày tùy theo chỉ định. Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.
- Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, khoảng liều từ 1,2 – 2,4g/ngày, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
- Nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì uống 2,4g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9 – 12 g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Trong chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần. Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Liều ở người suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):
- CC từ 50 – 79ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
- CC từ 30 – 49ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.
- CC từ 20 – 29ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
- CC < 20ml/phút: Chống chỉ định.
Cách dùng
- Pracetam 400 được dùng bằng đường uống.
- Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.
Quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, do đó không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinin < 20ml/phút.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.
Tương tác với các thuốc khác
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Có một trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ được thấy sau đó.
- Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Vì piracetam chuyển hóa chủ yếu qua thận, cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân cao tuổi. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này.
- Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên thận trọng ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
- Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Piracetam được tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6 – 15g/ngày, chứng tăng động, ngủ gà, bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo.
- Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15 – 20g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả