Tobrameson CPC1 Hà Nội 1 ống x 5ml
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-30324-18
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép- Tobrameson
- 5ml
- 10ml
Tìm thuốc Tobramycin/Dexamethasone khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Thuốc nhỏ mắt Tobadexa, Chai 5ml
- Giá tham khảo:43.560 đ
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-30324-18 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Tobramycin (dưới dạng tobramycin sulfat): 3mg
- Dexamethason phosphat (dưới dạng dexamethason natri phosphat): 1mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Tobrameson được chỉ định khi có viêm nhiễm hoặc để phòng ngừa viêm nhiễm và dự phòng nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật đục thủy tinh thể. Một số triệu chứng liên quan đến viêm nhiễm ở mắt như: Đỏ mắt, tiết dịch ở mắt, khó chịu, đau mắt, sưng mắt hoặc phù nề các mô xung quanh mắt, ngứa, bong mi mắt.
- Tobrameson được chỉ định trong những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Các loại steroid nhỏ mắt được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và bán phần trước nhãn cầu. Tobrameson cũng được chỉ định sử dụng trong những trường hợp viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc do dị vật.
- Viêm nhiễm ở mắt có thể được gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm sau: Staphylococci bao gồm cả S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), bao gồm cả những chủng đề kháng với penicillin.
- Streptococci bao gồm cả một số loại liên cầu tan máu nhóm A, một số chủng không tan máu và một vài chủng Streptococcus pneumoniae.
- Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus inuenzae và H. aegyptius, Moraxella lacunata, Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria.
Liều dùng
- Liều dùng thông thường: Trong 24 - 48 giờ đầu: Nhỏ 1 - 2 giọt/lần vào mỗi mắt, mỗi lần cách nhau 2 giờ. Sau đó, với các ngày tiếp theo nhỏ 1 - 2 giọt/lần vào mỗi mắt, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
- Thuốc nên được sử dụng liên tục trong 14 ngày, không vượt quá tối đa 24 ngày.
- Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi có cải thiện các dấu hiệu lâm sàng.
Trẻ em:
- Tobrameson có thể được sử dụng ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên với liều lượng tương tự như ở người lớn.
- Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập và không có sẵn dữ liệu.
Lưu ý:
- Khi nhỏ thuốc vào mắt, không nên để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vào đầu lọ nhỏ thuốc, làm giảm tác dụng của thuốc. Đóng chặt lọ thuốc sau khi dùng.
- Tuân thủ hướng dẫn của nhân viên y tế về liều lượng, số lần dùng và thời gian dùng thuốc. Không nên tự ý ngưng sử dụng thuốc mà không tham vấn ý kiến nhân viên y tế. Quan sát dung dịch thuốc nhỏ mắt cẩn thận trước khi dùng, không nhỏ vào mắt khi thấy thuốc có hiện tượng đổi màu, có dị vật không tan.
Cách dùng
- Dung dịch nhỏ mắt.
Quá liều
- Quá liều dung dịch nhỏ mắt chứa tobramycin và dexamethason phosphat chưa có báo cáo.
- Khi nhỏ mắt quá liều có thể rửa mắt ngay bằng nước ấm để loại bỏ thuốc.
- Không nhỏ thêm thuốc vào mắt cho tới thời điểm dùng liều tiếp theo.
- Thông tin về quá liều của thuốc còn hạn chế.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với tobramycin, dexamethason hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex, bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt.
- Bệnh nhân sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.
- Nhiễm trùng sinh mủ không được điều trị ở mắt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Sử dụng những thuốc phối hợp steroid và kháng khuẩn, các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo. Những tác dụng này có thể là do thành phần steroid, thành phần kháng khuẩn hay do cả hỗn hợp. Tần suất về các tác dụng phụ này chưa có số liệu chính xác.
Tần suất tác dụng phụ được chia ra như sau: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (< 1/100 và ≥ 1/1000), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), tần suất không rõ.
Đối với dexamethason natri phosphat:
- Rất phổ biến: Tăng áp lực nội nhãn (sau 2 tuần điều trị).
- Phổ biến: Khó chịu ở mắt sau khi nhỏ thuốc, ngứa, rát mắt, nhìn mờ. Những triệu chứng này thường thoáng qua và không để lại hậu quả sau khi ngưng thuốc.
- Ít gặp: Các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng hay quá nhạy cảm có thể xảy ra. Nguy cơ hình thành đục thủy tinh thể, nhiễm trùng cơ hội, tăng nhãn áp.
- Rất hiếm gặp: Viêm kết mạc, phù mí mắt, viêm màng bồ đào do corticoid gây ra, viêm giác mạc, mỏng giác mạc, phù giác mạc, loét hoặc thủng giác mạc.
- Một số rối loạn chung ít gặp như khi sử dụng liều lượng điều trị lâu dài, hấp thu toàn thân có thể xảy ra gây ức chế chức năng tuyến thượng thận.
Đối với tobramycin sulfat:
- Các phản ứng độc tại chỗ đối với mắt và quá mẫn, bao gồm ngứa, phù mi mắt và đỏ kết mạc thường gặp khi sử dụng tobramycin bằng đường nhỏ mắt đã được báo cáo. Những phản ứng này xảy ra chưa đến 4% số bệnh nhân. Những tác dụng ngoại ý khác chưa được báo cáo, tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời tobramycin tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid thì nên thận trọng theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh. Tăng nhãn áp (IOP) có khả năng tiến triển đến glaucom, tổn thương thần
kinh, đục thủy tinh thể và chậm liền vết thương khi sử dụng thuốc có chứa steroid có thể xảy ra. - Ít gặp: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc chứa steroid và kháng sinh. Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét khả năng nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài. Nhiễm khuẩn thứ phát cũng xảy ra do giảm đáp ứng của cơ thể.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tương tác thuốc đặc hiệu của dung dịch nhỏ mắt chứa tobramycin và dexamethason phosphat chưa có nghiên cứu.
- Tương tác thuốc với từng hoạt chất riêng lẻ của các chế phẩm khi dùng đường toàn thân đã có báo cáo, tuy nhiên, sau khi nhỏ mắt, tobramycin và dexamethason phosphat hấp thu rất ít vào tuần hoàn chung và nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ.
- Sử dụng đồng thời và/hoặc nối tiếp tobramycin với các thuốc khác có độc tính trên thần kinh, thính giác và thận trọng dùng theo đường toàn thân, uống hoặc dùng ngoài có thể làm tăng thêm độc tính. Nếu có thể, nên tránh những phối hợp này.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Dung dịch Tobrameson chỉ được dùng để nhỏ mắt tại chỗ. Tuyệt đối không sử dụng Tobrameson để uống hoặc để tiêm.
- Đối với một số bệnh nhân có thể xảy ra hiện tượng mẫn cảm với các loại aminoglycosid sử dụng tại chỗ. Nếu có hiện tượng mẫn cảm với thuốc xảy ra nên ngưng sử dụng.
- Glaucom kèm tổn thương thần kinh thị giác, tăng áp lực nội nhãn hoặc hình thành đục thủy tinh thể có thể xảy ra khi sử dụng steroid kéo dài. Cần thiết phải theo dõi nhãn áp một cách thường quy.
- Giảm đáp ứng của cơ thể và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thứ phát ở mắt có thể xảy ra khi sử dụng thuốc kéo dài. Trong những trường hợp bệnh nhân có mỏng giác mạc hay củng mạc, thủng nhãn cầu khi sử dụng steroid tại chỗ đã được báo cáo. Trong những bệnh nung mủ cấp tính ở mắt, steroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm trùng hay làm nặng thêm nhiễm trùng hiện có.
- Nguy cơ nhiễm nấm giác mạc sau khi sử dụng steroid kéo dài có thể xảy ra. Cũng như các chế phẩm kháng sinh khác, sử dụng Tobrameson kéo dài có thể dẫn đến tăng bội nhiễm vi sinh vật không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần thiết phải có điều trị thích hợp. Khi cần kê toa nhiều lần, hay bất cứ khi nào cần khám lâm sàng, bệnh nhân nên được khám với sự hỗ trợ của các dụng cụ phóng đại như đèn khe và khi cần nên nhuộm huỳnh quang.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Dung dịch nhỏ mắt chứa tobramycin và dexamethason phosphat chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai do chưa có nghiên cứu kiểm soát và đầy đủ ở phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có rất nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ do đó cần cân nhắc việc tạm thời ngừng bú khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt Tobrameson.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi vận hành lái xe và vận hành máy móc do một số tác dụng phụ như nhìn mờ tạm thời, hoặc những rối loạn về thị lực có thể xảy ra.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả