Uni-Atropin 1 CPC1 Hà Nội 20 ống x 0.5ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21830
Uni-Atropin 1 CPC1 Hà Nội 20 ống x 0.5ml
5.0/5

Số đăng ký: VD-34673-20

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Atropin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-34673-20
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Atropin sulfat: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc kháng muscarinic, dùng làm thuốc giãn đồng tử và liệt thể mi
  • Sử dụng trong điều trị viêm mống mắt và viêm màng bồ đào để làm liệt cơ mống mắt, cơ mi và để phòng ngừa hoặc loại bỏ sự kết dính.
  • Vì là một thuốc liệt thể mi mạnh, atropin được dùng trong xác định tật khúc xạ ở trẻ em dưới 6 tuổi và trẻ em bị lác mắt hội tụ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Tật khúc xạ: 1 – 2 giọt, 1 giờ trước đo
  • Viêm màng bồ đào, viêm mống mắt: 1 – 2 giọt, tối đa 4 lần/ngày
  • Người cao tuổi: sử dụng thận trọng thuốc giãn đồng tử và liệt cơ thể mi ở người cao tuổi và những đối tượng có nguy cơ tăng nhãn áp.

Trẻ em:

  • Tật khúc xạ: 1 giọt, 2 lần/ ngày, 1 – 3 ngày trước khi kiểm tra
  • Viêm màng bồ đào, viêm mống mắt: 1 giọt, tối đa 3 lần/ngày.

Cách dùng

  • Dùng để nhỏ mắt
  • Soi góc tiền phòng nên được thực hiện trước khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Các phản ứng toàn thân đối với atropin sử dụng tại chỗ thường không có ở liều bình thường.
  • Các triệu chứng có thể xảy ra sau khi dùng thuốc quá liều, bao gồm các tác dụng kháng cholinergic, các thay đổi về tim mạch (nhịp tim nhanh, cuồng nhĩ, phân ly nhĩ thất) và tác động lên hệ thống thần kinh trung ương (nhầm lẫn, mất điều hòa, bồn chồn, ảo giác, co giật).

Xử trí:

  • Điều trị hỗ trợ triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với dược chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân có góc hẹp giữa mống mắt và giác mạc vì có thể làm tăng áp lực nội nhãn và gây nên đợt cấp tính của bệnh tăng nhãn áp góc đóng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Bệnh nhân có thể bị chứng sợ ánh sáng, do đó mắt cần được bảo vệ tránh ánh sáng chói trong khi đồng tử bị giãn nở.
  • Sử dụng atropin kéo dài có thể dẫn đến kích ứng cục bộ, đau nhức tạm thời, xung huyết, phù nề và viêm kết mạc. Tăng áp lực nội nhãn có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.
  • Quá mẫn với atropin không phải là không thường gặp với các triệu chứng như phát ban da hoặc viêm kết mạc.
  • Độc tính toàn thân có thể xảy ra khi dùng thuốc nhỏ mắt đặc biệt ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Các triệu chứng đã được báo cáo bao gồm mất điều hòa, bồn chồn, hưng phấn và ảo giác.
  • Các tác dụng không mong muốn khác có thể bao gồm: khô miệng và khó nuốt và khó nói, đỏ bừng và da khô, nhịp tim chậm thoáng qua sau đó là nhịp tim nhanh, đánh trống ngực và loạn nhịp tim, giảm chất tiết phế quản, tiểu gấp són và táo bón.
  • Tác dụng phụ không thường gặp gấp - són và táo bón bao gồm nhầm lẫn (đặc biệt ở người già), buồn nôn, nôn và chóng mặt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng muscarinic có thể làm tăng tác dụng của atropin.
  • Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hấpthu của atropin sulfat có thể bị cản trở bởi các dung dịch có độ thẩm thấu cao.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có thể tăng áp lực nội nhãn.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo rằng thuốc nhỏ mắt kháng muscarinic sẽ làm giảm tạm thời thị lực.
  • Bệnh nhân nên rửa tay sau khi dùng thuốc và thận trọng tránh đưa thuốc vào miệng.
  • Do nguy cơ gây sốt cao nên atropin cần được sử dụng cẩn thận khi nhiệt độ môi trường cao hoặc bệnh nhân đang sốt.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nhịp tim nhanh.
  • Mống mắt sẫm màu có khả năng chống giãn đồng tử nhiều hơn và cần thận trọng để tránh quá liều.
  • Trong quá trình sử dụng, không để đầu nhỏ giọt chạm vào mí mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào khác.
  • Chỉ sử dụng để nhỏ mắt và tránh xa tầm tay của trẻ em.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Sự an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập, do đó chỉ sử dụng thuốc khi có hướng dẫn của bác sĩ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi nhỏ mắt có thể gây mờ thoáng qua.
  • Khuyến cáo bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi tầm nhìn rõ ràng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn