Dtriol 0.25mcg CPC1 Hà Nội 4 vỉ x 15 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-33423-19
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Calcitriol khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-33423-19 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Calcitriol: 0.25mcg.
Công dụng (Chỉ định)
- Dtriol được chỉ định để điều chỉnh các bất thường về chuyển hóa canxi và phosphat ở bệnh nhân bị loạn dưỡng xương do thận.
- Dtriol cũng được chỉ định để điều trị loãng xương sau mãn kinh.
Liều dùng
Người lớn:
Loãng xương do thận:
- Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25mcg Calcitriol. Ở những bệnh nhân có nồng độ canxi bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ, liều 0,25mcg cách ngày là đủ. Nếu không thấy đáp ứng thỏa đáng về các thông số sinh hóa và biểu hiện lâm sàng của bệnh trong vòng 2 - 4 tuần, liều hàng ngày có thể tăng thêm 0,25mcg sau mỗi 2 - 4 tuần. Trong thời gian này, nồng độ canxi huyết thanh nên được xác định ít nhất hai lần một tuần. Nếu nồng độ canxi huyết thanh tăng lên 1mg/100ml (250µmol/l) so với mức bình thường (9 đến 11mg/100ml hoặc 2250 – 2750µmol/l), hoặc creatinin huyết thanh tăng lên > 120µmol/l, nên ngừng điều trị bằng Calcitriol ngay lập tức cho đến khi canxi huyết trở lại bình thường. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng với liều từ 0,5mcg đến 1,0mcg mỗi ngày, để biết chi tiết về việc điều chỉnh liều liên quan đến tương tác thuốc.
- Liệu pháp xung Calcitriol uống với liều khởi đầu là 0,1mcg/kg/tuần chia thành hai hoặc ba liều bằng nhau dùng vào cuối quá trình thẩm phân đã được chứng minh là có hiệu quả ở những bệnh nhân bị loạn dưỡng xương không đáp ứng với liệu pháp liên tục. Không nên vượt quá tổng liều tích lũy tối đa là 12mcg mỗi tuần.
Loãng xương sau mãn kinh:
- Liều dùng khuyến cáo của Calcitriol là 0,25mcg hai lần mỗi ngày.
- Nồng độ canxi và creatinin huyết thanh nên được xác định sau 1, 3 và 6 tháng và sau đó là 6 tháng một lần.
Người già:
- Kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng Calcitriol ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy liều dùng được khuyến cáo cho người lớn tuổi có thể được sử dụng mà không gây ra hậu quả xấu rõ ràng.
Dân số nhi khoa:
- Tính an toàn và hiệu quả của viên nang Calcitriol ở trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ để đưa ra khuyến nghị về liều dùng.
- Dữ liệu về việc sử dụng viên nang calcitriol ở bệnh nhân nhi khoa còn hạn chế.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Calcitriol là một chất chuyển hóa của vitamine D, tất cả các trường hợp quá liều Calcitriol sẽ cho những triệu chứng lâm sàng tương tự như đối với quá liều vitamine D. Nếu đồng thời có uống nhiều calci và phosphate với Calcitriol, có thể gây các triệu chứng tương tự. Nồng độ calci cao trong dịch thẩm tách phản ảnh có tăng calci huyết.
- Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamine D: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.
- Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mãn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.
- Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu paraffine để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphate và corticode, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định Calcitriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
- Dtriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamine D.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Calcitriol không gây một tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể. Tuy nhiên, cũng như vitamine D, nếu dùng Calcitriol liều quá cao có thể gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamine D: hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết.
- Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphate huyết (> 6mg/100ml, hay > 1,9mmol/l) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X.
- Do có thời gian bán hủy ngắn, việc bình thường hóa một nồng độ cao của calci trong huyết tương chỉ cần khoảng vài ngày sau khi ngưng thuốc, nhanh hơn rất nhiều so với vitamine D3.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nên tránh điều trị quá tích cực giảm calci huyết, vì chuyến thành tăng calci huyết còn nguy hiếm hơn. Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 – 10mg/decilít (4,5 – 5mEq/lít). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11mg/decilít.
- Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ urê máu, phosphatase kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiếu 24 giờ.
- Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.
- Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch đế làm tăng thế tích nước tiếu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Tương tác với các thuốc khác
- Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa chính có hoạt tính của vitamine D, do đó không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết.
- Nên chấp hành tốt lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống, chủ yếu các thức ăn có thể cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.
- Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide làm tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp. Ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, nên xác định liều calcitriol một cách cẩn thận, do tăng calci huyết có thể phát động loạn nhịp.
- Có một sự đối kháng về chức năng giữa các chất giống vitamin D và corticọde : các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, trong khi corticode thì ức chế quá trình này.
- Để tránh tăng magnesium huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa magnesium (như các thuốc kháng acide) trong thời gian điều trị bằng Calcitriol.
- Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển phosphate ở ruột, ở thận và ở xương ; dùng các thuốc tạo phức chelate với phosphate phải được điều chỉnh theo nồng độ trong huyết thanh của phosphate (giá trị bình thường : 2-5mg/100 ml, tương ứng 0,6-1,6mmol/l).
- Ở những bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình), cần tiếp tục dùng phosphate bằng đường uống. Tuy nhiên cũng nên lưu ý rằng calcitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphate ở ruột, do đó có thể làm giảm nhu cầu về phosphate bổ sung.
- Dùng các thuốc gây cảm ứng men như phénytọne hay phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của Calcitriol và như thế làm giảm nồng độ của chất này trong huyết thanh.
- Colestyramine có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng đến sự hấp thu của Calcitriol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Giữa việc điều trị bằng calcitriol và tăng calci huyết có mối tương quan chặt chẽ. Trong các nghiên cứu trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận, có gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có tăng calci huyết. Nếu tăng đột ngột cung cấp calci do thay đổi thói quen ăn uống (như ăn hoặc uống nhiều sản phẩm chế biến từ sữa) hoặc dùng không kiểm soát các thuốc có chứa calci có thể sẽ gây tăng calci huyết. Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ ăn uống và thông báo cho bệnh nhân về những triệu chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra.
- Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nếu xảy ra tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ phối hợp với tăng créatinine huyết thanh.
- Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.
- Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphate vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng này được mong muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphate huyết, cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ gây vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp này, nên duy trì nồng độ phosphate trong huyết tương ở mức bình thường (2 đến 5mg/100ml, tương ứng 0,65 đến 1,62mmol/l) bằng cách dùng các chất tạo phức chelate với phosphore như hydroxyde hay carbonate aluminium.
- Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamine D (còi xương giảm phosphate huyết gia đình) và được điều trị bằng Calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphate bằng đường uống. Tuy nhiên cũng nên lưu ý đến khả năng Calcitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphate ở ruột, vì điều này có thể làm thay đổi nhu cầu về phosphate bổ sung.
- Nên đều đặn kiểm tra nồng độ calci, phosphore, magnésium và phosphatase kiềm trong huyết thanh, cũng như nồng độ của calci và phosphate trong nước tiểu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu điều trị bằng Calcitriol, nên kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần
- Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamine D, do đó không nên dùng kèm thêm những thuốc khác có chứa vitamine D trong thời gian điều trị bằng Calcitriol, nhằm tránh tình trạng tăng vitamine D bệnh lý có thể xảy ra.
- Nếu chuyển từ điều trị bằng ergocalciferol (vitamin D2) qua điều trị bằng calcitriol, có thể cần phải đến nhiều tháng để nồng độ ergocalciférol trở về giá trị ban đầu
- Bệnh nhân có chức năng thận bình thường được điều trị bằng Calcitriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú:
- Các nghiên cứu về độc tính trên thú vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng Calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng ngoại ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Calcitriol.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Tăng calci-huyết trong thời kỳ mang thai có thế gây dị dạng (hẹp van động mạch chủ, bệnh võng mạc và chậm phát triến tinh thần và thế lực) và suy cận giáp cho thai nhi. Sử dụng an toàn calcifediol, calcitriol, dihydrotachysterol, paricalcitol, hoặc ergocalciferol trong thời kỳ mang thai chưa được xác định; tuy nhiên, nguy cơ đối với bà mẹ và thai nhi do không được điều trị suy cận giáp hoặc giảm phosphat huyết có thế còn lớn hơn nguy cơ do dùng các thuốc tương tự vitamin D. Khẩu phần dinh dưỡng khuyến cáo đối với vitamin D (RDA) hiện nay là 600 đvqt (15microgam).
- Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung vitamin D tới liều RDA trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Vitamin D tiết vào sữa và nồng độ vitamin D trong sữa tương quan với lượng vitamin D trong huyết thanh của trẻ bú mẹ hoàn toàn. Vì vậy, không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA (600 đvqt hoặc 15microgam) cho người cho con bú. Nên dùng vitamin D phụ thêm, nếu khấu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại. Nếu bà mẹ dùng vitamin D liều dược lý, phải giám sát chặt chẽ tăng calci huyết và các dấu hiệu nhiễm độc vitamin D ở trẻ bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả