Metroral 200mg CPC1 Hà Nội 60ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21727
Metroral 200mg CPC1 Hà Nội 60ml
5.0/5

Số đăng ký: VD-35508-21

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Metronidazole khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-35508-21
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Metronidazol (dưới dạng metronidazol benzoat): 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

Metronidazol được chỉ định trong dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí đã được xác định hoặc nghi ngờ là mầm bệnh. Có tác dụng trên nhiều loại vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Balantidium coli và các chủng vi sinh khác của loài bacteroides, fusobacteria, eubacteria, clostridia.

Chỉ định cho người lớn và trẻ em và trẻ sơ sinh trên 40 tuần tuổi trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm khuẩn huyết, áp xe não, viêm phổi hoại tử, viêm tủy xương, viêm màng phổi, áp xe vùng chậu, viêm vùng chậu, viêm phúc mạc và các vết thương sau mổ.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật gây ra do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là do loài bacteroides và streptococci.

Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi trong các trường hợp:

  • Viêm âm đạo do vi khuẩn (viêm âm đạo không đặc hiệu, do nhiễm vi khuẩn kỵ khí hoặc Gardnerella vaginitis).
  • Nhiễm khuẩn răng cấp tính (như viêm chân răng, viêm lợi quanh chân răng)
  • Các vết loét ở chân do vi khuẩn kỵ khí.

Chỉ định cho người lớn và trẻ em trong các trường hợp:

  • Bệnh trùng roi do nhiễm trichomonas vaginalis ở phụ nữ và nam giới.
  • Bệnh do amip gây ra (bệnh đường ruột hoặc bệnh ngoài đường ruột trong trường hợp không có kén amip).
  • Bệnh nhiễm khuẩn do giardia.
  • Viêm lợi.
  • Nhiễm khuẩn helicobacter pylori trong loét dạ dày (sử dụng trong một liệu pháp điều trị kết hợp).

Liều dùng

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật gây ra do vi khuẩn kỵ khí:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 400mg/lần, 8 giờ một lần trong 24 giờ trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật sử dụng thuốc truyền tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng cho đến khi có thể sử dụng metronidazol đường uống.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: 20 – 30 mg/kg thể trọng, dùng một liều duy nhất được sử dụng 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật
  • Trẻ sơ sinh dưới 40 tuần tuổi: 10 mg/kg thể trọng, dùng một liều duy nhất trước khi phẫu thuật.
  • Người già: Cần thận trọng khi sử dụng ở người già, đặc biệt ở liều cao, mặc dù các thông tin về sự biến đổi của thuốc còn hạn chế.
  • Thời gian điều trị là khoảng 7 ngày. Tuy nhiên thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân về mặt lâm sàng và nhiễm khuẩn.

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khởi đầu 800mg, sau đó là 400mg/lần, 8 giờ một lần.
  • Trẻ em từ 8 tuần tuổi đến 12 tuổi: liều duy nhất 20 – 30mg/kg thể trọng trong một ngày hoặc 7,5mg/kg thể trọng, 8 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng lên 40 mg/kg thể trọng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn. Thời gian điều trị trong khoảng 7 ngày.
  • Trẻ em dưới 8 tuần tuổi: liều duy nhất 15mg/kg thể trọng trong một ngày hoặc 7,5mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
  • Ở trẻ em dưới 40 tuần tuổi, sự tích tụ metronidazol có thể xảy ra, do đó cần theo dõi nồng độ metronidazol trong huyết tương sau một vài ngày điều trị.

Điều trị nhiễm vi sinh vật đơn bào và các nhiễm khuẩn khác:

Metroral 200mg CPC1 Hà Nội 60ml

Metroral 200mg CPC1 Hà Nội 60ml

Điều trị nhiễm khuẩn helicobacter pylori:

  • Là một phần của liệu pháp điều trị kết hợp, liều 20mg/kg thể trọng/ngày, không quá 500 mg/lần, ngày 2 lần trong 7 – 14 ngày. Cần có sự tư vấn của bác sĩ về liệu pháp điều trị trước khi sử dụng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều: Triệu chứng: buồn nôn và nôn, mất ngủ, rối loạn phương hướng nhẹ.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, khi bị quá liều metronidazol, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phân loại tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn:

Rất thường gặp: ≥ 1/10; thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10 000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10 000); chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) Tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại ở trẻ em giống như ở người lớn.

Metroral 200mg CPC1 Hà Nội 60ml

Metroral 200mg CPC1 Hà Nội 60ml

Tương tác với các thuốc khác

  • Rượu và thuốc có chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.
  • Thuốc chống đông: metronidazol có thể gây tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống, đặc biệt là warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần.
  • Lithi: đã có báo cáo về tổn thương thận ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với lithi và metronidazol. Điều trị bằng lithi nên được giảm dần hoặc ngừng sử dụng trước khi dùng metronidazol. Nồng độ lithi, creatinin và chất điện giải trong huyết tương nên được theo dõi ở bệnh nhân đang điều trị với lithi khi bắt đầu dùng metronidazol.
  • Phenobarbital: sử dụng đồng thời phenobarbital và metronidazol làm tăng chuyển hóa metronidazol, thuốc bị thải trừ nhanh hơn.
  • Carbamazepin: tăng nồng độ carbamazepin huyết thanh và tăng độc tính khi sử dụng đồng thời cùng metronidazol 5-Fluorouracil: giảm thải trừ 5-fluoroiracil khi sử dùng đồng thời với metronidazol, do đó tăng độc tính của 5-fluorouracil.
  • Busulfan: tăng nồng độ busulfan dẫn đến tăng độc tính của busulfan khi sử dụng đồng thời với metronidazol. Ciclosporin và tacrolimus: tăng nồng độ ciclosporin và tacrolimus huyết thanh khi sử dụng đồng thời với metronidazol. Ciclosporin hoặc tacrolimus và creatinin huyết thanh cần được theo dõi chặt chẽ khi cần sử dụng phối hợp với metronidazol.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần theo dõi lâm sàng và tiến hành xét nghiệm thường xuyên (đặc biệt là số lượng bạch cầu) nếu sử dụng thuốc trên 10 ngày được coi là cần thiết và bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ như các bệnh về thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, mất điều hòa, chóng mặt, co giật).

Có thể nhiễm khuẩn lậu cầu sau khi loại trừ được Trichomonas vaginalis:

  • Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải của metronidazol không thay đổi, do đó không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, vẫn có sự tích tụ các chất chuyển hóa của metronidazol trên những đối tượng bệnh nhân suy thận. Mặc dù vậy, ảnh hưởng trên lâm sàng của tình trạng này hiện nay chưa được biết đến.
  • Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, metronidazol và các chất chuyển hóa được loại bỏ một cách hiệu quả khi thời gian lọc máu kéo dài trên 8 giờ. Do đó, metronidazol nên được dùng lại ngay sau khi chạy thận nhân tạo.
  • Không cần điều chỉnh liều thường quy của metronidazol ở các bệnh nhân suy thận trải qua thẩm tách phúc mạc gián đoạn (IPD) hoặc lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD)
  • Metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bằng quá trình oxy hóa ở gan. Ở bệnh nhân suy gan tiến triển có thể dẫn đến giảm độ thanh thải metronidazol.
  • Sự tích tụ metronidazol có thể xảy ra ở những bệnh nhân mắc chứng hôn mê gan và nồng độ metronidazol cao trong huyết tương có thể góp phần vào các triệu chứng của bệnh hôn mê gan.
  • Metronidazol nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân mắc bệnh não gan. Liều dùng hàng ngày có thể giảm xuống một phần ba và có thể dùng một lần mỗi ngày.
  • Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển do có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những bệnh nhân này.
  • Thuốc có chứa đường và sorbitol. Mỗi 5 ml chứa 0,8 g sorbitol và 1g đường. Bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucename-isomaltase không nên dùng thuốc này. Hàm lượng đường và sorbitol nên được tính đến ở những bệnh nhân bị đái tháo đường. Nó cũng có thể gây hại cho răng.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo rằng metronidazol có thể làm nước tiểu tối màu.
  • Do bằng chứng không đầy đủ về nguy cơ gây đột biến ở người, việc sử dụng thuốc lâu hơn thường phải xem xét cận thận.
  • Các trường hợp nhiễm độc gan nặng/suy gan cấp bao gồm cả những trường hợp dẫn đến tử vong với thời gian khởi phát rất nhanh sau khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân mắc hội chứng Cockayne đã được báo cáo với sản phẩm có chứa metronidazol sử dụng toàn thân. Các bệnh nhân này chỉ sử dụng thuốc khi được đánh giá nguy cơ- lợi ích và chỉ khi không có phương pháp điều trị thay thế khác. Các xét nghiệm chức năng gan phải được thực hiện ngay trước khi bắt đầu điều trị cho đến khi chức năng gan nằm trong phạm vi bình thường hoặc cho đến khi đạt được các giá trị cơ bản.
  • Nếu các xét nghiệm chức năng gan trở nên tăng rõ rệt trong quá trình điều trị, nên ngừng thuốc.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Cockayne nên được báo cáo ngay lập tức khi có bất kỳ triệu chứng tổn thương gan tiềm tàng cho bác sĩ và ngừng dùng metronidazol.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có đầy đủ thông tin về tính an toàn của metronidazol cho phụ nữ có thai. Không nên sử dụng metronidazol trong thời kỳ mang thai trừ khi bác sĩ cho là cần thiết, trong trường hợp này, không nên dùng chế độ liều cao.
  • Phụ nữ cho con bú: Một lượng đáng kể metronidazol được tìm thấy trong sữa mẹ, tránh cho trẻ bú sữa mẹ sau khi dùng liều cao.

Người lái  xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua, do đó không nên lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn