Novofungin 400 Stellapharm 2 vỉ x 7 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Metronidazole khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Ovumix Elea 1 vỉ x 6 viên - Điều trị viêm, nhiễm khuẩn âm đạo
- Giá tham khảo:264.000 đ
44,000 đ/Viên
- Metronidazol 500mg Donaipharm 100 viên - Thuốc kháng sinh
- Giá tham khảo:95.000 đ
950 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Metronidazole: 400mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus.
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
- Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
Liều dùng
Nhiễm Trichomonas:
- Liều duy nhất 2g hoặc
- Một đợt điều trị 7 ngày gồm 250mg x 3 lần/ngày.
- Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
Bệnh do amíp:
Lỵ amíp cấp ở ruột do E. histolytica:
- Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em: 35 – 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Áp xe gan do amíp:
- Người lớn: 500 – 750mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
- Trẻ em: 35 – 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
- Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: 750mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.
Bệnh do Giardia:
- Người lớn: 2g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 7 ngày.
- Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 – 7 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus:
- Người lớn: 250mg x 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày.
- Trẻ em: 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750mg/ngày (dù trẻ trên 30kg).
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7,5mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.
- Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
- Viêm đại tràng do kháng sinh: 500mg x 3 – 4 lần mỗi ngày.
- Viêm vùng chậu: 500mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Loét tiêu hóa do H. pylori: 500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin…) trong 1 – 2 tuần.
- Suy gan: Vì metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan, việc tích tụ metronidazole và các chất chuyển hóa có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazole thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazole có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 1/3 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.
- Suy thận: Sự thải trừ metronidazole phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thể tích tụ ở những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazole và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dùng thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.
Cách dùng
- Novofungin 400 được dùng bằng đường uống.
- Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: Uống một liều duy nhất đến 15g metronidazole đã được báo cáo trong những trường hợp tự tử và quá liều do vô ý. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật và bệnh thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 – 7 ngày dùng liều 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều metronidazole vì vậy, việc điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Metronidazole được loại trừ qua thẩm tách máu nhưng không được loại trừ qua thẩm phân màng bụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn của metronidazole thường phụ thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000): Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu..
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.
- Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài.
- Giảm liều ở người suy gan nặng.
- Do có độc tính với thần kinh và làm giảm bạch cầu, cần chú ý khi dùng cho người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương, và người có tiền sử loạn tạng máu.
- Cần báo trước cho người bệnh về phản ứng kiểu disulfiram, nếu dùng thuốc với rượu.
- Cần thận trọng khi phối hợp với warfarin.
- Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm, phải dùng cách điều trị thích hợp.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazole có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazole và disulfiram.
- Metronidazole được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazole.
- Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazole.
- Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazole trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
- Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
- Metronidazole nên được dùng thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.
- Novofungin 400 có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi.
- Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng metronidazole trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
- Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Metronidazole được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thuốc tương đương với nồng độ được tìm thấy trong huyết tương.
- Vì những thử nghiệm cho thấy metronidazole có khả năng gây bướu ung thư trên chuột, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả