Thuốc kháng sinh Metronidazole STADA 250 mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#2922
Thuốc kháng sinh Metronidazole STADA 250 mg
5.0/5

Số đăng ký: VD-10731-10

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Metronidazole khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stada khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stada

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-10731-10
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc kháng sinh Metronidazole STADA 250 mg

Chỉ định điều trị:

  • Nhiễm Trichomonas
  • Bệnh do amíp
  • Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis
  • Bệnh do Giardia
     

Thành phần Metronidazole STADA

  • Mỗi viên nén bao phim chứa metronidazol 250 mg/ 400 mg

Chỉ định và liều dùng Metronidazole STADA

  • Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.

Nhiễm Trichomonas: 

  • Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày.
  • Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.

Bệnh do amíp: 

  • Lỵ amíp cấp ở ruột do E.histolytica:
  • Người lớn: 750 mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày.
  • Trẻ em: 35-50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5-10 ngày.
  • Áp xe gan do amíp:
  • Người lớn: 500-750 mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày hoặc 1,5-2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
  • Trẻ em: 35-50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5-10 ngày.

Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: 

  • 750 mg, 3 lần/ngày, trong 5-10 ngày.

Bệnh do Giardia:

  • Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5-7 ngày.
  • Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5-7 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracunculus

  • Người lớn: 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
  • Trẻ em: 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg).

Nhiễm khuẩn kỵ khí: 

  • 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong  khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.

Nhiễm khuẩn phụ khoa: 

  • Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5-7 ngày với 500 mg x 2 lần/ngày.

Viêm loét nướu hoại tử cấp:

  • 250 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.

Viêm đại tràng do kháng sinh: 

  • 500 mg x 3-4 lần mỗi ngày.

Viêm vùng chậu:

  • 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 

  • 20-30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Loét tiêu hóa do H. pylori:

  • 500 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1-2 tuần.

Suy gan: 

  • Dùng thuốc thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não do gan. Có thể dùng 1/3 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ ngày cho những bệnh nhân này.
  • Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn: không cần giảm liều.

Suy thận:

  • Không cần giảm liều.

Chống chỉ định Metronidazole STADA

  • Quá mẫn đối với metronidazol hay dẫn xuất nitro-imidazol khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Tác dụng phụ Metronidazole STADA

Thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp:

  • Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp:

  • Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.

Thận trọng Metronidazole STADA

  • Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi. Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
  • Dùng thuốc thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazol trong huyết tương trên những bệnh nhân này.
  • Phụ nữ có thai: Metronidazol qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi.
  • Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng metronidazol trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Metronidazol được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thuốc tương đương với nồng độ được tìm thấy trong huyết tương.
  • Vì những thử nghiệm cho thấy metronidazol có khả năng gây bướu ung thư trên chuột, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn